Bài tập & Lời giải
1. NHẬN BIẾT (8 câu)
Câu 1: Quan sát Bản đồ phân bố một số trung tâm công nghiệp và ngành công nghiệp chính của Trung Quốc năm 2020, kể tên những trung tâm công nghiệp có ngành điện tử - tin học của Trung Quốc.
Câu 2: Quan sát Bản đồ phân bố một số trung tâm công nghiệp và ngành công nghiệp chính của Trung Quốc năm 2020, kể tên những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp thực phẩm của Trung Quốc.
Câu 3: Quan sát Bản đồ phân bố một số trung tâm công nghiệp và ngành công nghiệp chính của Trung Quốc năm 2020, kể tên những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp sản xuất ô tô của Trung Quốc.
Câu 4: Quan sát Bản đồ phân bố một số trung tâm công nghiệp và ngành công nghiệp chính của Trung Quốc năm 2020, kể tên những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp luyện kim đen của Trung Quốc.
Câu 5: Quan sát hình Bản đồ phân bố nông nghiệp ở Trung Quốc năm 2020 và kể tên những cây trồng ở phía đông nam của Trung Quốc.
Câu 6: Quan sát hình Bản đồ phân bố nông nghiệp ở Trung Quốc năm 2020 và kể tên những cây trồng ở phía Bắc của Trung Quốc.
Câu 7: Quan sát hình Bản đồ phân bố nông nghiệp ở Trung Quốc năm 2020 và kể tên những con vật nuôi ở phía Tây của Trung Quốc
Câu 8: Quan sát hình Bản đồ phân bố nông nghiệp ở Trung Quốc năm 2020 và kể tên những con vật nuôi ở phía Đông Nam của Trung Quốc.
Xem lời giải
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Trình bày đặc điểm chung phát triển kinh tế của Trung Quốc và liên hệ dẫn chứng để thấy được vị thế của nền kinh tế Trung Quốc trên thế giới. Phân tích nguyên nhân thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Trung Quốc.
Câu 2: Trung Quốc có những ngành công nghiệp chính nào? Trình bày tình hình phát triển và sự phân bố của các ngành công nghiệp đó.
Câu 3: Trình bày tình hình phát triển và phân bố của nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản Trung Quốc.
Câu 4: Nêu tình hình phát triển chung của ngành dịch vụ ở Trung Quốc. Ngành giao thông vận tải có những đặc điểm nổi bật gì về tình hình phát triển và phân bố?
Câu 5: Trình bày những nét đặc trưng về sự phát triển của các ngành bưu chính viên thông, du lịch, thương mại và tài chính ngân hàng ởTrung Quốc.
Xem lời giải
3. VẬN DỤNG (4 câu)
Câu 1: Vì sao sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc lại chủ yếu tập trung ở miền Đông?
Câu 2: Quan sát hình ảnh dưới đây, nhận xét sự phân bố các trung tâm công nghiệp của Trung Quốc.
Câu 3: Cho bảng số liệu sau:
Bảng 1. Quy mô GDP theo giá hiện hành và tốc độ tăng GDP của Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2020
Chỉ tiêu |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
2020 |
GDP (tỉ USD) |
1 211,3 |
2286,0 |
6 087,2 |
11 062,0 |
14 688,0 |
Tốc độ tăng GDP (%) |
8,5 |
11,4 |
10,6 |
7,0 |
2,2 |
(Nguồn: WB, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô GDP và tốc độ tăng GDP của Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2020.
- Nhận xét và kết luận.
Câu 4: Dựa vào bảng số liệu sau, hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ Trung Quốc năm 2000 và 2020 và rút ra nhận xét.
Bảng 2. Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Trung Quốc giai đoạn 2000 - 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
|
2000 |
2010 |
2020 |
Xuất khẩu |
253,1 |
1 602,5 |
2 723,3 |
Nhập khẩu |
224,3 |
1 380,1 |
2 357,1 |
(Nguồn: WB, 2022)
Xem lời giải
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Chứng minh Trung Quốc có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp khai thác, luyện kim.
Câu 2: Trung Quốc và Việt Nam có mỗi quan hệ giữa hai nước láng giềng và có nhiều điểm tương đồng về văn hóa, chính trị. Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, nền kinh tế của Trung Quốc đã bị ảnh hưởng nghiêm trọng, vì vậy quốc gia này đã tái mở cửa. Theo em, điều này có ảnh hưởng tạo ra những cơ hội và thách thức gì cho Việt Nam?