Bài tập & Lời giải
1. NHẬN BIẾT (11 câu)
Câu 1: Quan sát Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các đồng bằng thuộc đất nước này.
Câu 2: Quan sát Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các dãy núi thuộc đất nước này.
Câu 3: Kể tên các quốc gia tiếp giáp với Trung Quốc.
Câu 4: Quan Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các bồn địa thuộc đất nước này.
Câu 5: Quan sát Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các cao nguyên của Trung Quốc.
Câu 6: Kể tên các đô thị từ 10 triệu người trở lên dựa vào Bản đồ mật độ dân số và một số đô thị của Trung Quốc năm 2020.
Câu 7: Kể tên các đô thị từ 5 triệu người đến dưới 10 triệu người dựa vào Bản đồ mật độ dân số và một số đô thị của Trung Quốc năm 2020.
Câu 8: Kể tên các đô thị dưới 5 triệu người dựa vào Bản đồ mật độ dân số và một số đô thị của Trung Quốc năm 2020.
Câu 9: Quan sát Bản đồ mật độ dân số và một số đô thị của Trung Quốc năm 2020, liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số từ 1 000 người/km2 trở lên.
Câu 10: Quan sát Bản đồ mật độ dân số và một số đô thị của Trung Quốc năm 2020, liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số từ 500 đến dưới 1 000 người/km2.
Câu 11: Quan sát Bản đồ mật độ dân số và một số đô thị của Trung Quốc năm 2020, liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số từ 50 đến dưới 300 người/km2.
Xem lời giải
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1: Trình bày đặc điểm về phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của Trung Quốc. Phân tích những ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia này.
Câu 2: Nêu những nét đặc trưng về địa hình, đất đai của Trung Quốc kèm ví dụ minh họa. Đặc điểm địa hình, đất đai như vậy ảnh hưởng đến việc phát triển kinh tế - xã hội của Trung Quốc như thế nào?
Câu 3: Khí hậu và sông, hồ ở Trung Quốc có những đặc điểm nổi bật gì? Những đặc điểm đó đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của lãnh thổ này?
|
Đặc điểm |
Ảnh hưởng |
Khí hậu |
|
|
Sông, hồ |
|
|
Câu 4: Em hãy lập bảng trình bày những đặc điểm nổi bật của tài nguyên thiên nhiên ở Trung Quốc. Những đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?
|
Đặc điểm |
Ảnh hưởng |
Biển |
|
|
Sinh vật |
|
|
Khoáng sản |
|
|
ớc và khu vực trên thế giới. |
Câu 5: Trình bày những điểm nổi bật về dân cư của Trung Quốc. Đặc điểm dân cư có tác động như thế nào cho việc phát triển kinh tế - xã hội?
Câu 6: Trình bày những đặc điểm về xã hội của Trung Quốc. Những đặc điểm ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở Trung Quốc?
Xem lời giải
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Tại sao dân cư Trung Quốc lại phân bố tập trung ở miền Đông?
Câu 2: Tại sao khí hậu Trung Quốc có sự phân hóa đa dạng?
Câu 3: Tại sao cơ cấu giới tính của Trung Quốc có sự chênh lệch lớn, tỉ lệ nam giới cao hơn tỉ lệ nữ giới trong khi hầu hết các quốc gia phát triển đều có tỉ lệ nữ giới cao hơn như Mỹ (có 96 nam trên 100 nữ vào năm 2020)?
Câu 4: Cho bảng số liệu sau:
Bảng 1. Số dân và tỉ lệ tăng dân số của Trung Quốc giai đoạn 1970 - 2020
Năm |
1970 |
1980 |
1990 |
2000 |
2010 |
2020 |
Số dân (triệu người) |
827,6 |
1 000 |
1 176,9 |
1 290,5 |
1 368,8 |
1 439,3 |
Tỉ lệ tăng dân số (%) |
2,68 |
1,42 |
1,82 |
0,79 |
0,57 |
0,39 |
(Nguồn: WB, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ tăng dân số của Trung Quốc giai đoạn 1970 – 2020.
- Nhận xét và kết luận.
Câu 5: Cho bảng số liệu sau:
Bảng 2. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Trung Quốc năm 2000 và năm 2020
|
Dưới 15 tuổi |
Từ 15 đến 64 tuổi |
Từ 65 tuổi trở lên |
2000 |
24,8% |
68,4% |
6,8% |
2020 |
17,0% |
70,0% |
13,0% |
(Nguồn: UN, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Trung Quốc năm 2000 và năm 2020.
- Nhận xét và kết luận.
Xem lời giải
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Chứng minh sự đa dạng của sinh vật ở Trung Quốc.
Câu 2: Năm 2022, cục Thống kê quốc gia Trung Quốc cho biết dân số nước này đạt 1,4 tỉ người, giảm 850 000 người so với năm trước. Trung Quốc được biết đến là quốc gia có số dân đông nhất trên thế giới. Giải thích lý do vì sao dân số Trung Quốc lần đầu giảm sau 60 năm?
Câu 3: Tìm hiểu mối quan hệ của Việt Nam - Trung Quốc trong lĩnh vực giáo dục.