Giải siêu nhanh toán 4 kết nối bài 6: Luyện tập chung

Giải siêu nhanh bài 6: Luyện tập chung sách toán 4 kết nối tri thức. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.

Luyện tập 1

Bài 1: Cho các số sau:

Giải siêu nhanh toán 4 kết nối bài 6: Luyện tập chung

a) Trong các số trên, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?

b) Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn

c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng chục.

d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng chục nghìn.

Đáp án: 

a) Trong các số trên:

Số chẵn: 63 794, 59 872

Số lẻ: 65 237, 66 053

b) Các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 59 872; 63 794,65 237,  66 053

c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng chục

59 872 = 59 870

d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng chục nghìn.

66 053 = 70 000

Bài 2: Đặt tính rồi tính?

Đáp án: 

Giải siêu nhanh toán 4 kết nối bài 6: Luyện tập chung

Bài 3: Giá trị của mỗi biểu thức dưới đây là số tiền tiết kiệm (đồng) của mỗi bạn. Hỏi bạn nào có nhiều tiền tiết kiệm nhất?

Giải siêu nhanh toán 4 kết nối bài 6: Luyện tập chung

Đáp án: 

Bạn thứ nhất tiết kiệm được số tiền là:

20 000 + 10 000 × 6 = 20 000 + 60 000 = 80 000 (đồng)

Bạn thứ hai tiết kiệm được số tiền là:

5 000 × 7 + 50 000 = 35 000 + 50 000 = 85 000 (đồng)

Bạn thứ ba tiết kiệm được số tiền là:

50 000 + 2 000 × 9 = 50 000 + 18 000 = 68 000 (đồng)

Vì 68 000 < 80 000 < 85 000 nên bạn thứ ba có nhiều tiền tiết kiệm nhất.

Bài 4: Một trận đấu bóng đá có 37 636 khán giả vào sân xem trực tiếp, trong đó có 9 273 khán giả nữ. Hỏi số khán giả nam nhiều hơn số khán giả nữ bao nhiêu người?

Đáp án: 

Số khán giả nam có trong trận đấu bóng đá là:

37 636 - 9 273  = 28 363  (người)

Số khán giả nam nhiều hơn số khán giả nữ là:

28 363 - 9 273= 19 090 (người)

Đáp số: 28 363  người

Luyện tập 2

Bài 1: Đặt tính rồi tính và thử lại (theo mẫu)

a) 8 413 x 7 

b) 56 732 : 8

Đáp án: 

Giải siêu nhanh toán 4 kết nối bài 6: Luyện tập chung

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.

a) a + b - 135 với a = 539 và b = 243.

b) c + m x n với c = 2 370, m = 105 và n = 6.

Đáp án: 

a) Với a = 539 và b = 243, ta có:

a + b – 135 = 539 + 243 – 135 = 782 – 135 = 647

Vậy giá trị của biểu thức trên là 647.

b) Với với c = 2 370, m = 105 và n = 6, ta có:

c + m × n = 2 370 + 105 × 6 = 2 370 + 630 = 3 000

Vậy giá trị của biểu thức trên là 3 000

Bài 3: Mai mua 1 bút mực và 5 quyển vở. Một bút mực giá 8 500 đồng, một quyển vở giá 6 500 đồng. Mai đưa cho cô bán hàng tờ tiền 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Mai bao nhiêu tiền?

Đáp án: 

Mai mua 5 quyển vở hết số tiền là:

6 500 × 5 = 32 500 (đồng)

Mai mua 1 bút mực và 5 quyển vở hết số tiền là:

8 500 + 32 500 = 41 000 (đồng)

Cô bán hàng trả lại Mai số tiền là:

50 000 – 41 000 = 9 000 (đồng)

Đáp số: 9 000 đồng

Bài 4: Tính giá trị biểu thức?

a) (13 640 - 5 537) x 8

b) 27 164 + 8 470 + 1 230

Đáp án: 

a) (13 640 – 5 537) × 8 = 8 103 × 8 = 64 824

Vậy giá trị biểu thức trên là 64 824

b) 27 164 + 8 470 + 1 230 = 35 634 + 1 230 = 36 864

Vậy giá trị biểu thức trên là 36 864.

Bài 5: Trong một chuyến đi du lịch: Việt hỏi: Chị Hoa ơi, năm nay chị bao nhiêu tuổi? Chị Hoa trả lời: Năm nay, tuổi của chị là số lẻ bé nhất có hai chữ số. Em hãy cùng Việt tìm tuổi của chị Hoa năm nay.

Đáp án: 

Số lẻ bé nhất có 2 chữ số là 11 

=> Vậy chị Hoa 11 tuổi

Xem thêm các bài Giải siêu nhanh toán 4 tập 1 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải siêu nhanh toán 4 tập 1 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 4 | Để học tốt Lớp 4 | Giải bài tập Lớp 4

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 4, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.