Luyện tập 1
Bài 1: Số?
Đáp án:
a) 8 m$^{2}$ = 800 dm$^{2}$
800 dm$^{2}$ = 8 m$^{2}$
b) 2 dm$^{2}$ = 200 cm$^{2}$
200 cm$^{2}$ = 2 dm$^{2}$
c) 3 cm$^{2}$ = 300 mm$^{2}$
300 mm$^{2}$ = 3cm$^{2}$
Bài 2: Số?
Đáp án:
a) 7 yến 3 kg = 73 kg
2 yến 5 kg = 25 kg
b) 4 tạ 15 kg = 415 kg
3 tạ 3 yến = 33 yến
c) 5 tấn = 500 yến
1 tấn 89 kg = 1 089 kg
Bài 3: Số?
Thửa ruộng của chú Năm có dạng hình chữ nhật với diện tích 4 000 m$^{2}$ Chú Năm chia thành bốn phần đều nhau như hình vẽ.
a) Diện tích mỗi phần là ..?.. m$^{2}$
b) Cứ mỗi 1 000 m$^{2}$ chú Năm thu được khoảng 7 tạ thóc. Như vậy, chú Năm thu hoạch được tất cả ..?.. tạ thóc.
Đáp án:
a) Diện tích mỗi phần là 4 000 : 4 = 1000 m$^{2}$
b) Cứ mỗi 1 000 m$^{2}$ chú Năm thu được khoảng 7 tạ thóc.
Vậy, chú Năm thu hoạch được tất cả 7 x 4 = 28 tạ thóc.
Bài 4: Nam chạy một vòng quanh sân hết 2 phút 30 giây. Hỏi nếu cứ chạy như thế đúng hai vòng thì Nam chạy hết bao nhiêu giây?
Đáp án:
2 phút 30 giây = 150 giây.
=> 2 vòng thì Nam chạy hết 150 × 2 = 300 giây
Đổi: 2 phút 30 giây = 150 giây.
Nếu cứ chạy như thế đúng hai vòng thì Nam chạy hết số giây là:
150 × 2 = 300 (giây)
Đáp số: 300 giây.
Bài 5: Chọn số cân nặng thích hợp với mỗi đồ vật
Đáp án:
Luyện tập 2
Bài 1: Số?
Đáp án:
5 thế kỉ = 500 năm
500 năm = 5 thế kỉ
5 phút = 300 giây
300 giây = 5 phút
Bài 2: Chọn số đo phù hợp với cân nặng của mỗi con vật trong thực tế.
Đáp án:
Bài 3: Tính diện tích của bảng mạch máy tính có kích thước như hình dưới đây?
Đáp án:
Diện tích hình chữ nhật là:
10 × 5 = 50 (cm$^{2}$)
Diện tích 1 ô vuông cạnh 1 cm là:
1 × 1 = 1 (cm$^{2}$)
Diện tích của bảng mạch máy tính là:
50 – 2 × 1 = 48 (cm$^{2}$)
Đáp số: 48 cm$^{2}$
Bài 3: Chọn số đo diện tích phù hợp với mỗi bề mặt trong thực tế
Đáp án:
Bài 4: James Watt (Giêm Oát) thiết kế kiểu động cơ hơi nước mới vào năm 1782. Dịp kỉ niệm 500 năm thiết kế kiểu động cơ hơi nước này sẽ vào năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ nào?
Đáp án:
Ta có: 1782 + 500 = 2282
Dịp kỉ niệm 500 năm thiết kế kiểu động cơ hơi nước này sẽ vào năm 2282
Năm 2282 thuộc thế kỉ thứ XXIII.