Luyện tập 1
Bài 1: Nêu số và cách đọc số:
Hàng |
Viết số |
Đọc số |
||||||
Triệu |
Trăm nghìn |
Chục nghìn |
Nghìn |
Trăm |
Chục |
Đơn vị |
||
3 |
2 |
7 |
4 |
6 |
8 |
5 |
3 274 685 |
Ba triệu hai trăm bảy mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi lăm |
1 |
6 |
2 |
1 |
4 |
9 |
4 |
? |
? |
1 |
7 |
6 |
0 |
0 |
5 |
3 |
? |
? |
3 |
8 |
1 |
0 |
0 |
5 |
? |
? |
Đáp án:
Hàng |
Viết số |
Đọc số |
||||||
Triệu |
Trăm nghìn |
Chục nghìn |
Nghìn |
Trăm |
Chục |
Đơn vị |
||
3 |
2 |
7 |
4 |
6 |
8 |
5 |
3 274 685 |
Ba triệu hai trăm bảy mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi lăm |
1 |
6 |
2 |
1 |
4 |
9 |
4 |
1 621 149 |
Một triệu sáu trăm hai mươi mốt nghìn một trăm bốn mươi chín |
21 |
7 |
6 |
0 |
0 |
5 |
3 |
2 760 053 |
Hai triệu bảy trăm sáu mươi nghìn không trăm năm mươi ba. |
3 |
8 |
1 |
0 |
0 |
5 |
381 005 |
Ba trăm tám mươi mốt nghìn không trăm linh năm |
Bài 2:
a) Đọc các số sau và cho biết chữ số 7 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào.
5 343 627; 1 571 210; 2 180 764; 7 042 500
b) Nêu giá trị của chữ số 6 trong mỗi số sau.
12 631; 1 263 015; 41 263; 6 314 508; 276 310
Đáp án:
a) Đọc các số sau:
+ 5 343 627 đọc là: Năm triệu ba trăm bốn mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi bảy
Chữ số 7 trong số 5 343 627 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị.
+ 1 571 210 đọc là: Một triệu năm trăm bảy mươi mốt nghìn hai trăm mười.
Chữ số 7 trong số 1 571 210 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.
+ 2 180 764 đọc là: Hai triệu một trăm tám mươi nghìn bảy trăm sáu mươi tư
Chữ số 7 trong số 2 180 764 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.
+ 7 042 500 đọc là: Bảy triệu không trăm bốn mươi hai nghìn năm trăm.
Chữ số 7 trong số 7 042 500 thuộc hàng triệu, lớp triệu.
b) + Chữ số 6 trong số 12 631 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 600
+ Chữ số 6 trong số 1 263 015 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 60 000
+ Chữ số 6 trong số 41 263 thuộc hàng chục nên có giá trị là 60
+ Chữ số 6 trong số 6 314 508 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 6 000 000
+ Chữ số 6 trong số 276 310 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 6 000
Bài 3:
a) Sắp xếp các số 5 612; 6 521; 6 251; 5 216 theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Sắp xếp các số 12 509; 21 025; 9 999: 20 152 theo thứ tự từ lớn đến bé.
Đáp án:
a) Ta có: 5 216 < 5 612 < 6 251 < 6 521
Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 5 216; 5 612; 6 251; 6 521
b) Ta có: 21 025 > 20 152 > 12 509 > 9 999
Các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 21 025; 20 152; 12 509; 9 999
Bài 4: Đặt tính rồi tính?
Đáp án:
Bài 5: Một khu vườn ươm cây giống dạng hình chữ nhật có chiều rộng 45 m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Người ta làm hàng rào xung quanh khu vườn đó và để cửa vào rộng 4 m. Hỏi hàng rào khu vườn đó dài bao nhiêu mét?
Đáp án:
Chiều dài của khu vườn hình chữ nhật là:
45 × 2 = 90 (m)
Chu vi của khu vườn hình chữ nhật là:
(45 + 90) × 2 = 270 (m)
Hàng rào khu vườn đó dài số mét là:
270 – 4 = 266 (m)
Đáp số: 266 m
Luyện tập 2
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
Đáp án:
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng
a) Số đo diện tích mỗi hình được ghi như hình vẽ sau. Hỏi hình nào có diện tích lớn nhất?
b) Mỗi ô tô chở số cân nặng hàng hoá được ghi như hình vẽ sau. Hỏi ô tô nào chở nhẹ nhất?
Đáp án:
a) Đáp án đúng là: B
Diện tích hình A là 1m$^{2}$ 2cm$^{2}$
Diện tích hình B là 100 dm$^{2}$ 400 mm$^{2}$ = 1m$^{2}$ 4 cm$^{2}$
Diện tích hình C là 1m$^{2}$ 300 mm$^{2}$ = 1 m$^{2}$ 3 cm$^{2}$
Ta có 1m$^{2}$ 2cm$^{2}$ < 1 m$^{2}$ 3 cm$^{2}$ < 1m$^{2}$ 4 cm$^{2}$
Vậy hình B có diện tích lớn nhất.
b) Đáp án đúng là: B
Ô tô A chở 270 yến
Ô tô B chở 2 tấn 5 tạ = 200 yến + 50 yến = 250 yến
Ô tô C chở 25 tạ 7 yến = 250 yến + 7 yến = 257 yến
Ta có 250 yến < 257 yến < 270 yến
Vậy ô tô B chở nhẹ nhất.
Bài 3: Trong kì nghỉ hè, trường của Mai có 120 học sinh tham gia học bơi và 60 học sinh tham gia học bóng đá. Cô giáo chia đều số học sinh của mỗi môn vào 5 lớp. Hỏi một lớp học bơi như vậy nhiều hơn một lớp học bóng đá bao nhiêu học sinh?
Đáp án:
Số học sinh của 1 lớp học bơi là:
120 : 5 = 24 (học sinh)
Số học sinh của 1 lớp học bóng đá là:
60 : 5 = 12 (học sinh)
Số học sinh của 1 lớp học bơi nhiều hơn số học sinh của 1 lớp học bóng đá là:
24 – 12 = 12 (học sinh)
Đáp số: 12 học sinh
Bài 4: Thống kê số huy chương mà đoàn thể thao người khuyết tật Việt Nam giành được tại ASEAN Para Games 11 (theo báo Quân đội nhân dân, ngày 06/08/2022).
Dựa vào bảng thống kê, hãy cho biết:
- Tổng số mỗi loại huy chương vàng, bạc, đồng là bao nhiêu chiếc.
- Trong các môn thi đấu, môn nào có số huy chương vàng nhiều nhất.
Đáp án:
Dựa vào bảng thống kê, ta thấy được:
- Tổng số huy chương vàng là 65 huy chương
Tổng số huy chương bạc là 62 huy chương
Tổng số huy chương đồng là 56 huy chương
- Trong các môn thi đấu, môn bơi có số huy chương vàng nhiều nhất.
Bài 5: Một cánh đồng muối thu hoạch được 5 tấn muối. Người ta dùng hai ô tô để chở hết số muối đó về kho. Biết ô tô thứ nhất chở nhiều hơn ô tô thứ hai 4 tạ muối. Hỏi mỗi ô tô chở bao nhiêu tạ muối?
Đáp án:
Ta có: 5 tấn = 50 tạ
Số tạ muối xe thứ nhất chở được là:
(50 + 4) : 2 = 27 (tạ)
Số tạ muối xe thứ 2 chở được là:
50 - 27 = 23 (tạ)
Đáp số: xe 1: 27 tạ và xe 2: 23 tạ
Luyện tập 3:
Bài 1: Chọn câu trả lời đúng?
Trên băng giấy có 5 ô có dấu "?". Trong các ô đó có:
A. 1 số chẵn
B. 2 số chẵn
C. 3 số chẵn
D. 4 số chẵn
Đáp án:
Đáp án đúng là: B. 2 số chẵn: 14, 1 002
Bài 2: >, <, =?
Đáp án:
+ 1m$^{2}$ 56dm$^{2}$ > 27 dm$^{2}$ + 89 dm$^{2}$
Ta có: 1m$^{2}$ 56dm$^{2}$ = 156 dm$^{2}$ ; 27 dm$^{2}$ + 89 dm$^{2}$ = 116 dm$^{2}$
Mà 156 dm$^{2}$ > 116 dm$^{2}$
Vậy 1m$^{2}$ 56dm$^{2}$ > 27 dm$^{2}$ + 89 dm$^{2}$
+ 150 mm$^{2}$ × 2 = 3 cm$^{2}$
Ta có 150 mm$^{2}$ x 2 = 300 mm$^{2}$ = 3 cm$^{2}$
Vậy 150 mm$^{2}$ x 2 = 3 cm$^{2}$
+ 6 tạ + 2 tạ > 75 yến
Ta có: 6 tạ + 2 tạ = 8 tạ = 80 yến
Mà 80 yến > 75 yến
Vậy 6 tạ + 2 tạ > 75 yến
+ 4 tấn 500 kg = 9 000 kg : 2
Ta có 4 tấn 500 kg = 4 500 kg ; 9 000 kg : 2 = 4 500 kg
Vậy 4 tấn 500 kg = 9 000 kg : 2
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
Đáp án:
a) 78060 : (10 - 7) + 300 045
= 78060 : 3 + 300 045
= 26 020 + 300 045
= 326 065
b) 26000 + 9015 x 6
= 26 000 + 54090
= 80 090
Bài 4: Đ,S?
Trong hình vẽ sau:
- EDGH là hình thoi. ..?..
- LDEK là hình bình hành. ..?..
- KEHI là hình thoi ..?..
- Có 2 đoạn thẳng song song với đoạn thẳng DE. ..?..
Tìm những đoạn thẳng vuông góc với LI
Đáp án:
- EDGH là hình thoi. Đ
- LDEK là hình bình hành. Đ
- KEHI là hình thoi. S
- Có 2 đoạn thẳng song song với đoạn thẳng DE. Đ
Những đoạn thẳng vuông góc với đoạn thẳng LI là: KE, LD, IH
Bài 5: Ở bãi đất ven sông. người ta trồng tổng cộng 760 cây ổi và cây chuối. Biết số cây ổi nhiều hơn số cây chuối 40 cây. Hỏi có bao nhiêu cây chuối và bao nhiêu cây ổi?
Đáp án:
Số cây ổi là:
(760 + 40) : 2 = 400 (cây)
Số cây chuối là:
760 - 400 = 360 (cây)
Đáp số: ổi: 400 cây và chuối: 360 cây