Giải siêu nhanh toán 4 kết nối bài 37: Ôn tập chung

Giải siêu nhanh bài 37: Ôn tập chung sách toán 4 kết nối tri thức. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.

Luyện tập 1

Bài 1: Nêu số và cách đọc số:










Hàng

Viết số

Đọc số

Triệu

Trăm nghìn

Chục nghìn

Nghìn

Trăm

Chục

Đơn vị

3

2

7

4

6

8

5

3 274 685

Ba triệu hai trăm bảy mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi lăm

1

6

2

1

4

9

4

?

?

1

7

6

0

0

5

3

?

?

 

3

8

1

0

0

5

?

?

Đáp án: 










Hàng

Viết số

Đọc số

Triệu

Trăm nghìn

Chục nghìn

Nghìn

Trăm

Chục

Đơn vị

3

2

7

4

6

8

5

3 274 685

Ba triệu hai trăm bảy mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi lăm

1

6

2

1

4

9

4

1 621 149

Một triệu sáu trăm hai mươi mốt nghìn một trăm bốn mươi chín

21

7

6

0

0

5

3

2 760 053

Hai triệu bảy trăm sáu mươi nghìn không trăm năm mươi ba.

 

3

8

1

0

0

5

381 005

Ba trăm tám mươi mốt nghìn không trăm linh năm

Bài 2: 

a) Đọc các số sau và cho biết chữ số 7 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào.

5 343 627; 1 571 210; 2 180 764; 7 042 500

b) Nêu giá trị của chữ số 6 trong mỗi số sau.

12 631; 1 263 015; 41 263; 6 314 508; 276 310

Đáp án: 

a) Đọc các số sau:

+ 5 343 627 đọc là: Năm triệu ba trăm bốn mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi bảy

Chữ số 7 trong số 5 343 627 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị.

+ 1 571 210 đọc là: Một triệu năm trăm bảy mươi mốt nghìn hai trăm mười.

Chữ số 7 trong số 1 571 210 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.

+ 2 180 764 đọc là: Hai triệu một trăm tám mươi nghìn bảy trăm sáu mươi tư

Chữ số 7 trong số 2 180 764 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.

+ 7 042 500 đọc là: Bảy triệu không trăm bốn mươi hai nghìn năm trăm.

Chữ số 7 trong số 7 042 500 thuộc hàng triệu, lớp triệu.

b) + Chữ số 6 trong số 12 631 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 600

+ Chữ số 6 trong số 1 263 015 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 60 000

+ Chữ số 6 trong số 41 263 thuộc hàng chục nên có giá trị là 60

+ Chữ số 6 trong số 6 314 508 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 6 000 000

+ Chữ số 6 trong số 276 310 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 6 000

Bài 3: 

a) Sắp xếp các số 5 612; 6 521; 6 251; 5 216 theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Sắp xếp các số 12 509; 21 025; 9 999: 20 152 theo thứ tự từ lớn đến bé.

Đáp án: 

a) Ta có: 5 216 < 5 612 < 6 251 < 6 521

Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 5 216; 5 612; 6 251; 6 521

b) Ta có: 21 025 > 20 152 > 12 509 > 9 999

Các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 21 025; 20 152; 12 509; 9 999

Bài 4:  Đặt tính rồi tính?

Đáp án: 

Giải siêu nhanh toán 4 kết nối bài 37: Ôn tập chung

Bài 5: Một khu vườn ươm cây giống dạng hình chữ nhật có chiều rộng 45 m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Người ta làm hàng rào xung quanh khu vườn đó và để cửa vào rộng 4 m. Hỏi hàng rào khu vườn đó dài bao nhiêu mét?

Đáp án: 

Chiều dài của khu vườn hình chữ nhật là:

45 × 2 = 90 (m)

Chu vi của khu vườn hình chữ nhật là:

(45 + 90) × 2 = 270 (m)

Hàng rào khu vườn đó dài số mét là:

270 – 4 = 266 (m)

Đáp số: 266 m

Luyện tập 2

Bài 1: Đặt tính rồi tính.

Đáp án: 

Giải siêu nhanh toán 4 kết nối bài 37: Ôn tập chung

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng

a) Số đo diện tích mỗi hình được ghi như hình vẽ sau. Hỏi hình nào có diện tích lớn nhất?

Giải siêu nhanh toán 4 kết nối bài 37: Ôn tập chung

b) Mỗi ô tô chở số cân nặng hàng hoá được ghi như hình vẽ sau. Hỏi ô tô nào chở nhẹ nhất?

Giải siêu nhanh toán 4 kết nối bài 37: Ôn tập chung

Đáp án: 

a) Đáp án đúng là: B

Diện tích hình A là 1m$^{2}$ 2cm$^{2}$

Diện tích hình B là 100 dm$^{2}$ 400 mm$^{2}$ = 1m$^{2}$ 4 cm$^{2}$

Diện tích hình C là 1m$^{2}$ 300 mm$^{2}$ = 1 m$^{2}$ 3 cm$^{2}$

Ta có 1m$^{2}$ 2cm$^{2}$ < 1 m$^{2}$ 3 cm$^{2}$ < 1m$^{2}$ 4 cm$^{2}$

Vậy hình B có diện tích lớn nhất.

b) Đáp án đúng là: B

Ô tô A chở 270 yến

Ô tô B chở 2 tấn 5 tạ = 200 yến + 50 yến = 250 yến

Ô tô C chở 25 tạ 7 yến = 250 yến + 7 yến = 257 yến

Ta có 250 yến < 257 yến < 270 yến

Vậy ô tô B chở nhẹ nhất.

Bài 3: Trong kì nghỉ hè, trường của Mai có 120 học sinh tham gia học bơi và 60 học sinh tham gia học bóng đá. Cô giáo chia đều số học sinh của mỗi môn vào 5 lớp. Hỏi một lớp học bơi như vậy nhiều hơn một lớp học bóng đá bao nhiêu học sinh?

Đáp án: 

Số học sinh của 1 lớp học bơi là:

120 : 5 = 24 (học sinh)

Số học sinh của 1 lớp học bóng đá là:

60 : 5 = 12 (học sinh)

Số học sinh của 1 lớp học bơi nhiều hơn số học sinh của 1 lớp học bóng đá là:

24 – 12 = 12 (học sinh)

Đáp số: 12 học sinh

Bài 4: Thống kê số huy chương mà đoàn thể thao người khuyết tật Việt Nam giành được tại ASEAN Para Games 11 (theo báo Quân đội nhân dân, ngày 06/08/2022).

Dựa vào bảng thống kê, hãy cho biết:

- Tổng số mỗi loại huy chương vàng, bạc, đồng là bao nhiêu chiếc.

- Trong các môn thi đấu, môn nào có số huy chương vàng nhiều nhất.

Đáp án: 

Dựa vào bảng thống kê, ta thấy được:

- Tổng số huy chương vàng là 65 huy chương

Tổng số huy chương bạc là 62 huy chương

Tổng số huy chương đồng là 56 huy chương

- Trong các môn thi đấu, môn bơi có số huy chương vàng nhiều nhất.

Bài 5: Một cánh đồng muối thu hoạch được 5 tấn muối. Người ta dùng hai ô tô để chở hết số muối đó về kho. Biết ô tô thứ nhất chở nhiều hơn ô tô thứ hai 4 tạ muối. Hỏi mỗi ô tô chở bao nhiêu tạ muối?

Đáp án: 

Ta có: 5 tấn = 50 tạ

Số tạ muối xe thứ nhất chở được là:

(50 + 4) : 2 = 27 (tạ) 

Số tạ muối xe thứ 2 chở được là:

 50 - 27 = 23 (tạ)

Đáp số: xe 1: 27 tạ và xe 2: 23 tạ

Luyện tập 3:

Bài 1:  Chọn câu trả lời đúng?

Giải siêu nhanh toán 4 kết nối bài 37: Ôn tập chung

Trên băng giấy có 5 ô có dấu "?". Trong các ô đó có:

A. 1 số chẵn

B. 2 số chẵn

C. 3 số chẵn

D. 4 số chẵn

Đáp án: 

Đáp án đúng là: B. 2 số chẵn: 14, 1 002

Bài 2:  >, <, =?

Đáp án: 

+ 1m$^{2}$ 56dm$^{2}$ > 27 dm$^{2}$ + 89 dm$^{2}$

Ta có: 1m$^{2}$ 56dm$^{2}$ = 156 dm$^{2}$ ; 27 dm$^{2}$ + 89 dm$^{2}$ = 116 dm$^{2}$

Mà 156 dm$^{2}$ > 116 dm$^{2}$

Vậy 1m$^{2}$ 56dm$^{2}$ > 27 dm$^{2}$ + 89 dm$^{2}$

+ 150 mm$^{2}$ × 2 = 3 cm$^{2}$

Ta có 150 mm$^{2}$ x 2 = 300 mm$^{2}$ = 3 cm$^{2}$

Vậy 150 mm$^{2}$ x 2 = 3 cm$^{2}$

+ 6 tạ + 2 tạ > 75 yến

Ta có: 6 tạ + 2 tạ = 8 tạ = 80 yến

Mà 80 yến > 75 yến

Vậy 6 tạ + 2 tạ > 75 yến

+ 4 tấn 500 kg = 9 000 kg : 2

Ta có 4 tấn 500 kg = 4 500 kg ; 9 000 kg : 2 = 4 500 kg

Vậy 4 tấn 500 kg = 9 000 kg : 2

Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:

Đáp án: 

a) 78060 : (10 - 7) + 300 045 

= 78060 : 3 + 300 045

= 26 020 + 300 045

= 326 065

b) 26000 + 9015 x 6

= 26 000 + 54090

= 80 090

Bài 4: Đ,S?

Trong hình vẽ sau:

Giải siêu nhanh toán 4 kết nối bài 37: Ôn tập chung

- EDGH là hình thoi.          ..?..

- LDEK là hình bình hành.      ..?..

- KEHI là hình thoi      ..?..

- Có 2 đoạn thẳng song song với đoạn thẳng DE.       ..?..

Tìm những đoạn thẳng vuông góc với LI

Đáp án: 

- EDGH là hình thoi. Đ

- LDEK là hình bình hành. Đ

- KEHI là hình thoi. S

- Có 2 đoạn thẳng song song với đoạn thẳng DE. Đ

Những đoạn thẳng vuông góc với đoạn thẳng LI là: KE, LD, IH

Bài 5: Ở bãi đất ven sông. người ta trồng tổng cộng 760 cây ổi và cây chuối. Biết số cây ổi nhiều hơn số cây chuối 40 cây. Hỏi có bao nhiêu cây chuối và bao nhiêu cây ổi?

Đáp án: 

Số cây ổi là:

(760 + 40) : 2 = 400 (cây)

Số cây chuối là:

760 - 400 = 360 (cây)

Đáp số: ổi: 400 cây và chuối: 360 cây

Xem thêm các bài Giải siêu nhanh toán 4 tập 1 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải siêu nhanh toán 4 tập 1 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 4 | Để học tốt Lớp 4 | Giải bài tập Lớp 4

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 4, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.