Luyện tập 1
Bài 1: Số ?
Đáp án:
a) 1 yến = 10 kg
10 kg = 1 yến
1 tạ = 10 yến = 100 kg
100 kg = 1 tạ
1 tấn = 10 tạ = 1 000 kg
1000 kg = 1 tấn
b) 2 tạ = 200 kg
3 tạ 60 kg = 360 kg
4 tấn = 40 tạ = 4 000 kg
1 tấn 7 tạ = 17 tạ
Bài 2: Số ?
Đáp án:
a) 5 yến + 7 yến = 12 yến
43 tấn – 25 tấn = 18 tấn
b) 3 tạ × 5 = 15 tạ
15 tạ : 3 = 5 tạ
15 tạ : 5 = 3 tạ
Bài 3: >, <, =?
Đáp án:
a) 3 kg 250 g = 3 250 g
b) 5 tạ 4 yến > 538 kg
Đổi: 5 tạ 4 yến = 540 kg. Mà 540 kg > 538 kg nên 5 tạ 4 yến > 538 kg.
c) 2 tấn 2 tạ < 2 220 kg
Đổi 2 tấn 2 tạ = 2200 kg. Mà 2 200 kg < 2 220 kg nên 2 tấn 2 tạ < 2 220 kg
Bài 4:
a) Con bê cân nặng 1 tạ 40 kg. Con bỏ nặng hơn con bê là 220 kg. Hỏi con bò và con bê nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam”?
b) Một con voi nặng gấp đôi tổng số cân nặng của con bò và con bê (ở câu a). Hỏi con voi cân nặng máy tân?
Đáp án:
a) Đổi 1 tạ 40 kg = 140 kg
Con bò nặng số ki lô-gam là:
140 + 220 = 360 (kg)
Con bò và con bê nặng tất cả số kg là:
360 + 140 = 500 (kg)
b) Cân nặng của con voi là:
500 × 2 = 1 000 (kg) = 1 tấn
Đáp số: a) 500 kg và b) 1 tấn
Luyện tập 2
Bài 1: Số?
Đáp án:
a) 1 cm$^{2}$ = 100 mm$^{2}$
100 mm$^{2}$ = 1 cm$^{2}$
1 dm$^{2}$ = 100 cm$^{2}$
100 cm$^{2}$ = 1 dm$^{2}$
1 m$^{2}$ = 100 dm$^{2}$
1 m$^{2}$ = 10 000 cm$^{2}$
b) 2 cm$^{2}$ = 200 mm$^{2}$
5 m$^{2}$ = 50 000 cm$^{2}$
4 dm$^{2}$ = 400 cm$^{2}$
1 dm2 6 cm2 = 106 cm2
3 m2 = 300 dm2 = 30 000 cm2
1 m$^{2}$ 5 dm$^{2}$ = 105 dm$^{2}$
c) 1 phút = 60 giây
1 thế kỉ = 100 năm
1 phút 30 giây = 90 giây
100 năm = 1 thế kỉ
Bài 2: Số?
Đáp án:
a) 20 mm$^{2}$ + 30 mm$^{2}$ = 50 mm$^{2}$
36 cm$^{2}$ – 17 cm$^{2}$ = 19 cm$^{2}$
b) 6 m$^{2}$ × 4 = 24 m$^{2}$
30 dm$^{2}$ : 5 = 6 dm$^{2}$
Bài 3: >, <, =?
Đáp án:
a) 2 cm$^{2}$ 50 m$^{2}$ = 250 mm$^{2}$
b) 3 dm$^{2}$ 90 cm2 < 4 dm$^{2}$
Đổi: 3 dm$^{2}$ 90 cm$^{2}$ = 390 cm$^{2}$ ; 4 dm$^{2}$ = 400 cm$^{2}$
Mà 390 cm$^{2}$ < 400 cm$^{2}$ nên 3 dm$^{2}$ 90 cm$^{2}$ < 4 dm$^{2}$
c) 2 m$^{2}$ 5 dm$^{2}$< 250 dm$^{2}$
Đổi: 2m$^{2}$ 5 dm$^{2}$ = 205 dm$^{2}$.
Mà 205 dm$^{2}$ < 250 dm$^{2}$ nên 2m$^{2}$ 5 dm$^{2}$ < 250 dm$^{2}$
Bài 4: Em hãy dùng thước đo góc để đo rồi viết số đo các góc đỉnh B; cạnh BA, BM và góc đỉnh M; cạnh MA, MC.
Đáp án:
Dùng thước đo góc để đo rồi viết số đo các góc đỉnh B; cạnh BA, BM và góc đỉnh M; cạnh MA, MC.
Góc đỉnh B; cạnh BA, BM có số đo là 60°
Góc đỉnh M; cạnh MA, MC có số đo là 120°
Bài 5: Mảnh đất trồng rau hình chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều dài hơn chiều rộng 6 m. Tình diện tích của mảnh đất đó.
Đáp án:
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
15 - 6 = 9 (m)
Diện tích mảnh đất là:
15 x 9 = 135 (m$^{2}$)
Đáp số: 135 m$^{2}$