. Dựa vào hình 14.1 trang 143 trong SGK, hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp cho sẵn vào chỗ trống (.....) để hoàn chỉnh đoạn thông tin dưới đây.

Câu 2. Dựa vào hình 14.1 trang 143 trong SGK, hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp cho sẵn vào chỗ trống (.....) để hoàn chỉnh đoạn thông tin dưới đây.

Biển Đông 1 triệu km2 Thái Bình Dương

vịnh Bắc Bộ In-đô-nê-xi-a Phi-líp-pin

Biển Đông là biển ven lục địa, nằm ở trung tâm của khu vực Đông Nam Á, thông với…………………………và Ấn Độ Dương qua các eo biển. Biển nằm ở khoảng giữa các vĩ độ 3oN – 26oB và các kinh độ 100oĐ – 121oĐ. Bờ phía tây là phần đất liền của các nước Việt Nam, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po; phía bắc là phần đất liền của Trung Quốc; phía đông ngăn cách với Thái Bình Dương bởi quần đảo…………………………và phía nam ngăn cách với Ấn Độ Dương bởi quần đảo…………………………

Tổng diện tích của …………………………là khoảng 3447 nghìn km2. Biển có 2 vịnh lớn là …………………………và vịnh Thái Lan. Vùng biển Việt Nam là một phần của Biển Đông, có diện tích khoảng…………………………

Bài Làm:

Đáp án:

Biển Đông là biển ven lục địa, nằm ở trung tâm của khu vực Đông Nam Á, thông với Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương qua các eo biển. Biển nằm ở khoảng giữa các vĩ độ 3oN – 26oB và các kinh độ 100oĐ – 121oĐ. Bờ phía tây là phần đất liền của các nước Việt Nam, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po; phía bắc là phần đất liền của Trung Quốc; phía đông ngăn cách với Thái Bình Dương bở quần đảo Phi-líp-pin. và phía nam ngăn cách với Ấn Độ Dương bởi quần đảo In-đô-nê-xi-a. 

Tổng diện tích của  Biển Đông là khoảng 3447 nghìn km2. Biển có 2 vịnh lớn là vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan. Vùng biển Việt Nam là một phần của Biển Đông, có diện tích khoảng 1 triệu km2.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Địa lí 8 Chân trời bài 14 Vị trí địa lý biển đông, các vùng biển của Việt Nam

Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng. 

1. Biển Đông thuộc đại dương nào?

A. Đại Tây Dương.

B. Thái Bình Dương.

C. Bắc Băng Dương. 

D. Ấn Độ Dương.

2. Quốc gia nào không có chung Biển Đông với nước ta?

A. Xin-ga-po.

B. Bru-nây.

C. In-đô-nê-xi-a.

D. Đông Ti-mo.

3. Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng

A. 1 triệu km².

B. 2 triệu km.

C. 3 triệu km.

D. 4 triệu km.

 

4. Biển Đông thông với Ấn Độ Dương qua eo biển nào?

A. Ma-lắc-Ca

B. Min-đô-rô.

C. Ba-si.

D. Ba-la-bắc.

5. Vị trí điểm A11 trên đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam là tại 

A. đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

B. mũi Đại Lãnh, tỉnh Phú Yên.

C. Hòn Đội, tỉnh Khánh Hòa.

D. đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị. 

6. Đường phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa giữa Việt Nam và Trung Quốc trong vịnh Bắc Bộ được xác định bằng

A. 20 điểm nối tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng.

B. 21 điểm nối tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng.

C. 22 điểm nổi tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng.

D. 23 điểm nổi tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng.

7. Theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982, một nước ven biển có 5 bộ phận của vùng biển theo thứ tự lần lượt là

A. nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.

B. nội thuỷ, cửa khẩu, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.

C. nội thuỷ, lãnh hải, mốc quốc giới, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.

D. nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, đường cơ sở, thềm lục địa.

8. UNCLOS là cụm từ viết tắt tiếng Anh của

A. Công ước Liên Hợp quốc về Luật Biển năm 1982.

B. Bộ quy tắc ứng xử Biển Đông.

C. Luật Biển Việt Nam.

D. Luật Biển Quốc tế.

9. Ranh giới ngoài của bộ phận nào sau đây được coi là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam?

A. Nội thuỷ.

B. Lãnh hải.

C. Vùng đặc quyền kinh tế.

D. Thềm lục địa

10. Ý nào sau đây đúng về vùng đặc quyền kinh tế.

A. Là vùng biển rộng 200 hải lý tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải. 

B. Chính là đường biên giới quốc gia trên biển.

C. Là vùng biển nằm trong lãnh hải Việt Nam

 

D. Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế.

 

Xem lời giải

 Câu 3. Hãy điền vào chỗ trống (…..) trên hình 14.1 tên các điểm chuẩn đường cơ sở cho sẵn để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam.

đảo Cồn Cỏ    đảo Lý Sơn     hòn Ông Căn      mũi Đại Lãnh    hòn Đôi    hòn Hải

hòn Bảy Cạnh     hòn Bông Lang     hòn Tài Lớn     hòn Đá Lẻ     hòn Nhạn

 

Hình 14.1. Bản đồ các mốc xác định đường cơ sở, đường phân chia vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc

 

Xem lời giải

Câu 4: Hãy nối tên vùng biển (ở cột A) với  phạm vi vùng biển (ở cột B) cho phù hợp.

Cột A

 

Cột B

1. Lãnh hải

 

a. Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biến có chiều rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở.

2. Thềm lục địa

 

b. Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.

3. Vùng đặc quyền kinh tế

 

c. Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lý tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.

4. Nội thủy

 

d. Vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến bên ngoài rìa lục địa.

5. Vùng tiếp giáp lãnh hải

 

e. Vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của bộ phận này là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử và địa lí 8 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử và địa lí 8 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.