Bài tập luyện tập Toán 4 kết nối bài 58: So sánh phân số

Câu hỏi và bài tập tự luận luyện tập ôn tập bài 58: So sánh phân số. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 4 Kết nối tri thức. Kéo xuống để tham khảo thêm

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Mỗi cái bánh được chia thành 4 phần bằng nhau, dưới đây là phần bánh mỗi bạn ăn 

Mỗi cái bánh được chia thành 4 phần bằng nhau, dưới đây là phần bánh mỗi bạn ăn

a) So sánh phần bánh mỗi bạn ăn với một cái bánh (nhiều hơn, ít hơn hay bằng)

b) > ; <; = 

$\frac{4}{4}$ .?.1                    $\frac{3}{4}$ .?.1              $\frac{5}{4}$.?. 1

Giải:

a) Thu ăn bằng 1 cái bánh; Vân ăn ít hơn 1 cái bán; Khang ăn nhiều hơn 1 cái bánh 

b) $\frac{4}{4}$ = 1              $\frac{3}{4}$ < 1        $\frac{5}{4}$ > 1    

 

Câu 2: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn:

a) $\frac{6}{7}$; $\frac{4}{7}$; $\frac{5}{7}$

b) $\frac{2}{3}$; $\frac{5}{6}$; $\frac{3}{4}$

Giải:

a) Ta có: 4 < 5 < 6 nên $\frac{4}{7}$ < $\frac{5}{7}$ < $\frac{6}{7}$

Vậy các phân số đã cho viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:$\frac{4}{7}$; $\frac{5}{7}$; $\frac{6}{7}$

b) Quy đồng mẫu số ba phân số $\frac{2}{3}$; $\frac{5}{6}$; $\frac{3}{4}$, chọn mẫu số chung là 12 .

Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: $\frac{2}{3}$; $\frac{3}{4}$; $\frac{5}{6}$

 

Câu 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: $\frac{4}{51}$ ... $\frac{4}{5}$

Giải:

Vì 51>5 nên $\frac{4}{51}$ < $\frac{4}{5}$

 

Câu 4: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: $\frac{9}{11}$; $\frac{9}{2}$; $\frac{9}{4}$

Giải:

Vì 11>4>2 nên $\frac{9}{11}$ < $\frac{9}{4}$ < $\frac{9}{2}$

Vậy thứ tự sằp xếp đúng là: $\frac{9}{11}$; $\frac{9}{4}$; $\frac{9}{2}$

 

Câu 5: Viết dấu (>,<,=) thích hợp vào chỗ chấm:

a, $\frac{4}{9}$... $\frac{2}{9}$

b, $\frac{6}{11}$... $\frac{9}{11}$

c, $\frac{7}{12}$... $\frac{11}{12}$

 

Giải:

a, $\frac{4}{9}$ > $\frac{2}{9}$

b, $\frac{6}{11}$ < $\frac{9}{11}$

c, $\frac{7}{12}$ < $\frac{11}{12}$

 

Câu 6: Viết dấu (>,<,=)  thích hợp vào chỗ chấm:

a, $\frac{10}{9}$ ... $\frac{10}{11}$

b, $\frac{8}{15}$ ... $\frac{8}{9}$

c, $\frac{5}{6}$ ... $\frac{5}{12}$

Giải:

a, $\frac{10}{9}$ > $\frac{10}{11}$

b, $\frac{8}{15}$ < $\frac{8}{9}$

c, $\frac{5}{6}$ > $\frac{5}{12}$

 

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Nối tính chất ở cột bên phải tương ứng với phân số ở cột bên trái 

Nối tính chất ở cột bên phải tương ứng với phân số ở cột bên trái

Giải:

 Nối tính chất ở cột bên phải tương ứng với phân số ở cột bên trái

Câu 2: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé 

a) $\frac{1}{2}$; $\frac{3}{4}$; $\frac{5}{8}$

b) $\frac{2}{3}$; $\frac{3}{4}$; $\frac{5}{6}$; $\frac{7}{12}$

Giải:

a) $\frac{1}{2}$ = $\frac{4}{8}$;  $\frac{3}{4}$ = $\frac{6}{8}$;    $\frac{5}{8}$

Vì $\frac{6}{8}$ > $\frac{5}{8}$ > $\frac{4}{8}$

Các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé là: $\frac{3}{4}$; $\frac{5}{8}$; $\frac{1}{2}$

b) $\frac{2}{3}$ = $\frac{8}{12}$;        $\frac{3}{4}$ = $\frac{9}{12}$;         $\frac{5}{6}$ = $\frac{10}{12}$;         $\frac{7}{12}$

Vì 10>9>8>7 nên $\frac{5}{6}$>$\frac{3}{4}$>$\frac{2}{3}$>$\frac{7}{12}$

Các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé là: $\frac{5}{6}$>$\frac{3}{4}$>$\frac{2}{3}$>$\frac{7}{12}$

 

Câu 3: So sánh 2 phân số

a) $\frac{5}{8}$ và $\frac{7}{8}$

b) $\frac{15}{25}$ và $\frac{4}{5}$

c) $\frac{11}{20}$ và $\frac{6}{10}$

Giải:

a) Vì 5<8 nên $\frac{5}{8}$ < $\frac{7}{8}$

b) Rút gọn phân số: $\frac{15}{25}$ = $\frac{15:5}{25:5}$ = $\frac{3}{5}$ 

vì $\frac{3}{5}$ < $\frac{4}{5}$ nên $\frac{15}{25}$ < $\frac{4}{5}$

c) Quy đồng mẫu số hai phân số và $\frac{11}{20}$ và $\frac{6}{10}$: $\frac{6}{10}$ = $\frac{6x2}{10x2}$ = $\frac{12}{20}$; Giữ nguyên phân số $\frac{11}{20}$

Vì 11<12 nên $\frac{11}{20}$ < $\frac{6}{10}$

 

Câu 4: So sánh hai phân số có cùng tử số:

a) Ví dụ: So sánh $\frac{4}{5}$ và $\frac{4}{7}$

b) So sánh hai phân số: $\frac{8}{9}$ và $\frac{8}{11}$

 

Giải:

a) Ta có: $\frac{4}{5}$ = $\frac{4x7}{5x7}$ = $\frac{28}{35}$ và $\frac{4}{7}$ = $\frac{4x5}{7x5}$ = $\frac{20}{35}$

Vì 28>20 nên $\frac{4}{5}$ > $\frac{4}{7}$

b) Ta có: 9<11 nên $\frac{8}{9}$>$\frac{8}{11}$;

 

Câu 5: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: $\frac{3}{4}$; $\frac{7}{3}$; $\frac{9}{10}$

Giải:

$\frac{3}{4}$ = $\frac{3x30}{4x30}$ = $\frac{90}{120}$

$\frac{7}{3}$ = $\frac{7x40}{4x40}$ = $\frac{280}{120}$

$\frac{9}{10}$ = $\frac{9x12}{10x12}$ = $\frac{108}{120}$

Vì $\frac{90}{120}$ < $\frac{108}{120}$ < $\frac{280}{120}$

Vậy thứ tự sắp xếp đúng là: $\frac{3}{4}$; $\frac{9}{10}$; $\frac{7}{3}$

 

Câu 6: So sánh hai phân số: $\frac{9}{4}$ và $\frac{10}{9}$

Giải:

$\frac{9}{4}$ = $\frac{9x9}{4x9}$ = $\frac{81}{36}$  

$\frac{10}{9}$ = $\frac{10x4}{9x4}$ = $\frac{40}{36}$

Vì $\frac{81}{36}$ > $\frac{40}{36}$ nên $\frac{9}{4}$ > $\frac{10}{9}$

 

Câu 7: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Môt lớp học có 2/5 số học sinh thích tập bơi, 3/7 số học sinh thích đá bóng.

Như vậy:

  1. a) Số học sinh thích tập bơi nhiều hơn số học sinh thích đá bóng. …
  2. b) Số học sinh thích tập bơi bằng số học sinh thích đá bóng.  …
  3. c) Số học sinh thích tập bơi ít hơn số học sinh thích đá bóng. … 

Giải:

a) S                b) S              c) Đ

 

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Không quy đồng phân số, so sánh các phân số dưới đây:

a, $\frac{17}{15}$ và $\frac{29}{32}$            b, $\frac{12}{18}$ và $\frac{13}{17}$

c, $\frac{16}{51}$ và $\frac{31}{90}$           d, $\frac{21}{25}$ và $\frac{60}{81}$

Giải:

a, Có $\frac{17}{15}$ > $\frac{15}{15}$ = 1 và  $\frac{29}{32}$ < $\frac{32}{32}$ = 1

Vậy $\frac{17}{15}$ > $\frac{29}{32}$

b, Có $\frac{12}{18}$ < $\frac{12}{17}$ và $\frac{13}{17}$ > $\frac{12}{17}$

Vậy $\frac{12}{18}$ < $\frac{13}{17}$

c, Có $\frac{16}{51}$ < $\frac{17}{51}$ = $\frac{1}{3}$ và $\frac{31}{90}$ > $\frac{30}{90}$ = $\frac{1}{3}$  

Vậy $\frac{16}{51}$ < $\frac{31}{90}$

d, $\frac{21}{25}$ > $\frac{21}{27}$ = $\frac{7}{9}$ và $\frac{60}{81}$ < $\frac{63}{81}$ = $\frac{7}{9}$

Vậy $\frac{21}{25}$ > $\frac{60}{81}$

 

Câu 2: So sánh các phân số bằng hai cách khác nhau:

a) $\frac{7}{8}$và $\frac{7}{10}$;       b) $\frac{16}{5}$ và $\frac{16}{7}$;        c) $\frac{6}{7}$ và 1 ;

d) $\frac{15}{11}$ và 1;         e) $\frac{4}{9}$ và $\frac{9}{4}$;         g) $\frac{11}{10}$ và $\frac{10}{11}$ .

Giải:

a) Cách 1: $\frac{7}{8}$ > $\frac{7}{10}$ (so sánh hai phân số cùng tử số).

Cách 2 : Quy đồng mẫu số ta được $\frac{35}{40}$ và $\frac{28}{40}$.

Ta có: 35>28 nên $\frac{7}{8}$ > $\frac{7}{10}$.

b) Tương tự phần a). Ta có: $\frac{16}{5}$ > $\frac{16}{7}$

c) Cách 1: $\frac{6}{7}$ <1 (Phân số $\frac{6}{7}$ có tử số bé hơn mẫu số nên $\frac{6}{7}$ < 1).

Cách 2: Quy đồng mẫu số $\frac{6}{7}$ và 1 được $\frac{6}{7}$ và $\frac{7}{7}$, mà 6<7 nên $\frac{6}{7}$ < $\frac{7}{7}$, tức là $\frac{6}{7}$ < 1.

d) Tương tự phần c). Ta có: $\frac{15}{11}$ > 1.

e) Cách 1: $\frac{4}{9}$ < 1 và 1 < $\frac{9}{4}$ nên $\frac{4}{9}$ < $\frac{9}{4}$.

Cách 2: Quy đổng mẫu số hai phân số $\frac{4}{9}$ và $\frac{9}{4}$ được $\frac{16}{36}$ và $\frac{81}{36}$, mà $\frac{16}{36}$ < $\frac{81}{36}$, vậy $\frac{4}{9}$ < $\frac{9}{4}$.

g) Tương tự phần e). Ta có : $\frac{11}{10}$ > $\frac{10}{11}$

 

Câu 3: Tìm các giá trị số tự nhiên khác 0 thích hợp của đề có:

a) $\frac{x}{5}$ < $\frac{4}{5}$

b) $\frac{x}{17}$ < $\frac{2}{17}$

c) 1 < $\frac{x}{7}$ < $\frac{10}{7}$

Giải:

a) Với $\frac{x}{5}$ < $\frac{4}{5}$ thì x là các số 1, 2, 3 (vì 1<2<3<4)

b) Với $\frac{x}{17}$ < $\frac{2}{17}$ thì x là số 1 (vì 1<2)

c) Với 1 < $\frac{x}{7}$ < $\frac{10}{7}$ thì x là các số 8 và 9 (vì 1 = $\frac{7}{7}$ => 7<8<9<10)

 

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: So sánh các phân số sau:

a, $\frac{102}{234}$; $\frac{102102}{234234}$ và $\frac{102102102}{234234234}$

b, $\frac{3}{8}$; $\frac{33}{88}$; $\frac{333}{888}$ và $\frac{3333}{8888}$

Giải:

a, Có $\frac{102102}{234234}$ = $\frac{1001x102}{1001x234}$ = $\frac{102}{234}$ và  $\frac{102102102}{234234234}$ =  $\frac{1001001x102}{1001001x234}$ =  $\frac{102}{234}$

Vậy 3 phân số bằng nhau

b, Có $\frac{33}{88}$ = $\frac{3x11}{8x11}$ = $\frac{3}{8}$

$\frac{333}{888}$ = $\frac{3x111}{8x111}$ = $\frac{3}{8}$

và $\frac{3333}{8888}$ = $\frac{3x1111}{8x1111}$ = $\frac{3}{8}$

Vậy 4 phân số bằng nhau

 

Câu 2: Không quy đồng mẫu số, hãy so sánh các phân số dưới đây:

a, $\frac{47}{15}$ và $\frac{29}{35}$                           b, $\frac{1999}{2001}$ và $\frac{12}{11}$

c, $\frac{1998}{1999}$ và $\frac{1999}{2000}$

Giải:

a, Có $\frac{47}{15}$ >1 và $\frac{29}{35}$ <1

Vậy $\frac{47}{15}$ > $\frac{29}{35}$

b, Có $\frac{1999}{2001}$ < 1 và $\frac{12}{11}$ > 1

Vậy $\frac{1999}{2001}$ < $\frac{12}{11}$

c, Có phần bù với 1 của $\frac{1998}{1999}$ là $\frac{1}{1999}$

Phần bù với 1 của $\frac{1999}{2000}$ là $\frac{1}{2000}$

Có $\frac{1}{2000}$ < $\frac{1}{1999}$ nên $\frac{1999}{2000}$ > $\frac{1998}{1999}$

Xem thêm các bài Giải toán 4 tập 2 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải toán 4 tập 2 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 4 | Để học tốt Lớp 4 | Giải bài tập Lớp 4

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 4, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.