Bài tập luyện tập Toán 4 kết nối bài 39: Chia cho số có một chữ số

Câu hỏi và bài tập tự luận luyện tập ôn tập bài 39: Chia cho số có một chữ số. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 4 Kết nối tri thức. Kéo xuống để tham khảo thêm

1. NHẬN BIẾT (4 câu)

Câu 1: Tìm thương của hai số, biết:

a) số bị chia là 61825, số chia là 5
b) số bị chia là 8944, số chia là 4
c) số bị chia là 6750, số chia là 6
d) số bị chia là 1641 số chia là 3

Giải:
a) 61825 : 5 = 12365
Vậy thương cần tìm là: 12365
b) 8944 : 4 = 2236
Vậy thương cần tìm là: 2236
c) 6750 : 6 = 1125
Vậy thương cần tìm là: 1125
d) 1641 : 3 = 547
Vậy thương cần tìm là: 547
 
Câu 2: Điền vào chỗ trống 
a) 1/4 của 28 m là....
b) 1/3 của 18 kg là...
c) 1/5 của 30 phút là...
d) 1/6 của 36 l là:...
Giải:
a) 1/4 của 28 m là 7m
b) 1/3 của 18 kg là 8 kg
c) 1/5 của 30 phút là 6 phút
d) 1/6 của 36 l là 6 l
 
Câu 3: Đặt tính rồi tính:
a) 92156 : 4                  b) 65420 : 5                  c) 66346 : 3                  d) 70563 :2
Giải:


 
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống 
a) 19650 : 6 = ………….
b) 23165 : 5 = ………….
c) 64932 : 2 = ………….
d) 54948 : 3 = ………….
Giải:
a) 3275
b) 4633
c) 32466
d) 18316

 

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Tính giá trị của biểu thức:

a, 73215 - 38975 : 5

b, 20675 + 74035 : 5

c, (17892 + 34896) : 3

d, (58732 - 21628) : 4

Giải:

a, 73215 - 38975 : 5 = 65420

b, 20675 + 74035 : 5 = 35482

c, (17892 + 34896) : 3 = 17596

d, (58732 - 21628) : 4 = 9276

 

Câu 2: Tìm X, biết;

a, X x 5 = 95640 

b, X - 38402 = 87624 : 2

c, 99840 - X x 2 = 82894 

d, X + 72963 : 3 = 48819

Giải:

a, X x 5 = 95640

X = 95640 : 5

X = 19128

 

b, X - 38402 = 87624 : 2

X - 38402 = 43812

X = 43812 + 38402

X = 82214

 

c, 99840 - X x 2 = 82894

X x 2 = 99840 - 82894

X x 2 = 16946

X = 16946 : 2

X = 8473

 

d, X + 72963 : 3 = 48819

X + 24321 = 48819

X = 48819 - 24321

X = 24498

 

Câu 3: So sánh:

a, 16826 x 2 … 99249 : 3

b, 86284 : 2 … 28499 x 2

Giải:

a, 16826 x 2 > 99249 : 3

b, 86284 : 2 < 28499 x 2

 

Câu 4: Người ta đổ đều 128610 lít xăng vào 6 bể. Hỏi bể đó có bao nhiêu lít xăng?

Giải:

Số lít xăng mỗi bể chứa là:

128610 : 6 = 21435 (lít)

Đáp số: 21435 lít xăng

 

Câu 5: Người ta xếp 187259 cái áo vào hộp, mỗi hộp 8 áo. Hỏi có thể xếp được vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa mấy cái áo?

Giải:

Ta thực hiện phép chia:

187250 : 8 = 23406 (dư 2)

Vậy có thể xếp được nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 cái áo

 

Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống 

  1. a) Người ta đổ đều 124725 lít xăng vào 5 bể. Vậy mỗi bể có ………lít xăng.
  2. b) Có 5112 quyển vở xếp đều vào 9 thùng. Vậy 5 thùng như thế xếp được …….quyển vở.
  3. c) 

6 000 000

3 000 000

1 000 000

250 000

…………….



3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Một cửa hàng có 80214 lít xăng. Cửa hàng đã bán đi 1/3 số xăng đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít xăng?

Giải:

Tóm tắt:

Có: 80214 lít xăng

Đã bán: 1/3 số xăng 

Còn lại: ... lít xăng ?

Bài giải

Số lít xăng cửa hàng đã bán là:

80214 : 3 = 26738 (lít xăng)

Cửa hàng còn lại số lít xăng là:

80214 - 26738 = 53476 (lít xăng)

Đáp số: 53476 lít xăng

 

Câu 2: Một cửa hàng có 47620kg gạo, đã bán 1/4 số gạo đó và 796kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki lô gam gạo?

Giải:

Tóm tắt

Có: 47 620 kg gạo

Đã bán: 1/4 số gạo và 796kg

Còn lại: .... ki – lô – gam gạo?

Lời giải:

1/4 số gạo tương ứng với số kg gạo là:

47620 : 4 = 11905 (kg)

Số gạo cửa hàng đã bán là:

11905 + 796 = 12701 (kg)

Cửa hàng còn lại số ki lô gam gạo là:

47620 - 12701 = 34919 (kg)

Đáp số: 34919 kg gạo

 

Câu 3: Một cửa hàng có 5 hộp bi, mỗi hộp có 2416 viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào 4 túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là bao nhiêu?

Giải:

Tóm tắt

Cửa hàng có: 5 hộp bi 

Mỗi hộp có: 2 416 viên bi 

Chia đều số bi trong các hộp vào 4 túi 

Mỗi túi chứa: .... viên bi?

Lời giải:

Số bi có tất cả trong 5 hộp bi là:

2416×5=12080 (viên bi)

Số bi của mỗi túi là:

12080 : 4 = 3020 (viên bi)

Đáp số: 3020 viên bi.

 

Câu 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 864m2, chiều dài 36m. Tính chu vi mảnh đất đó.

Giải:

Chiều rộng mảnh đất dài số mét là:

864 : 36 = 24(m)

Chu vi mảnh đất đó là:

(36 + 24) × 2 = 120 (m)

Đáp số: 120m.

 

Câu 5: Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:

  1. a) 42506 và 18472
  2. b) 137895 và 85287

Giải:

  1. a) Hai lần số bé là:

42506 – 18472 = 24034

Số bé là: 24034 : 2 = 12017

Số lớn là: 12017 + 18472 = 30489

Đáp số: Số bé: 12017; số lớn: 30489

  1. b) Hai lần số bé là:

137895 – 85287 = 52608

Số bé là: 52608 : 2 = 26304

Số lớn là: 26304 + 85287 = 111591

Đáp số: Số bé: 26304; số lớn: 111591

 

4. VẬN DỤNG CAO (5 CÂU)

Câu 1: Nếu lấy số chẵn lớn nhất có năm chữ số giảm đi 2 lần rồi thêm vào 1056 đơn vị thì em thu được kết quả bằng bao nhiêu?

Giải:

Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là: 99998

Ta có:

99998 : 2 + 1056

= 49999 + 1056

= 51055

Số cần điền vào chỗ trống là: 51055.

 

Câu 2: Một số được gấp lên 5 lần rồi giảm đi 6 lần thì được số bé nhất có 5 chữ số là số nào?

Giải:

Số bé nhất có năm chữ số là: 10000.

Gọi số cần tìm là x. Ta có:

x × 5 : 6 = 10000

x × 5 = 10000 × 6

x × 5 = 60000

x = 60000 : 5

x = 12000

Số cần điền vào chỗ trống là 12000.

 

Câu 3: Một chuyến xe lửa có 3 toa xe, mỗi toa chở 14580kg hàng và có 6 toa xe khác, mỗi toa chở 13275kg hàng. Hỏi trung bình mỗi toa xe chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng?

Giải:

Số toa xe lửa chở hàng là:

3 + 6 = 9 (toa)

Số hàng do 3 toa chở là:

14580 × 3 = 43740 (kg)

Số hàng do 6 toa khác chở là:

13275 × 6 = 79650 (kg)

Số hàng do 9 toa xe chở là:

43740 + 79650 =123390 (kg)

Trung bình mỗi toa xe chở số hàng là:

123390 : 9 = 13710 (kg)

Đáp số: 13710 kg

 

Câu 4: Cuộn dây thứ nhất dài 23280m. Cuộn dây thứ hai dài bằng 1/5 cuộn thứ nhất. Hỏi phải chuyển bao nhiêu mét từ cuộn thứ nhất sang cuộn thứ hai để hai cuộn dài bằng nhau?

Bài giải:

Cuộn dây thứ hai dài số mét là:

23280:5=4656(m)

Hai cuộn dây dài tất cả số mét là:

23280+4656=27936(m)

Để hai cuộn dài bằng nhau thì mỗi cuộn dài số mét là:

27936:2=13968(m)

Để hai cuộn dây dài bằng nhau thì phải chuyển từ cuộn thứ nhất sang cuộn thứ hai số mét dây là:

13968−4656=9312(m)

Đáp số: 9312m

 

Câu 5: Chứng tỏ rằng tích của 4 số tự nhiên liên tiếp bao giờ cũng chia hết cho 4.

Giải:

Bốn số tự nhiên liên tiếp có dạng: m ; m + 1 ; m + 2 ; m + 3

Nếu m chia hết cho 4 thì tích m x (m + 1 ) x (m + 2) x (m + 3) chia hết cho 4

Nếu m chia cho 4 dư 1 thì (m + 3) chia hết cho 4 => tích 4 số trên chia hết cho 4

Nếu m chia cho 4 dư 2 thì (m + 2) chia hết cho 4 => tích 4 số trên chia hết cho 4

Nếu m chia cho 4 dư 3 thì (m + 1) chia hết cho 4 => tích 4 số trên chia hết cho 4

Vậy tích của 4 số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 4

Xem thêm các bài Giải toán 4 tập 2 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải toán 4 tập 2 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 4 | Để học tốt Lớp 4 | Giải bài tập Lớp 4

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 4, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.