Bài tập luyện tập Toán 4 kết nối bài 56: Rút gọn phân số

Câu hỏi và bài tập tự luận luyện tập ôn tập bài 56: Rút gọn phân số. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 4 Kết nối tri thức. Kéo xuống để tham khảo thêm

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Trong các phân số dưới đây, phân số nào là phân số tối giản?

$\frac{49}{54}$; $\frac{39}{13}$; $\frac{12}{26}$; $\frac{12}{192}$

Giải:

Phân số $\frac{49}{54}$ là phân số tối giản.

Câu 2: Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau:

$\frac{2}{6}$; $\frac{12}{20}$; $\frac{2}{3}$; $\frac{3}{6}$

Giải:

Phân số tối giản là: $\frac{2}{3}$

 

Câu 3: Rút gọn phân số: $\frac{72}{84}$ để phân số sau trở thành phân số tối giản:

Giải:

Ta thấy phân số $\frac{72}{84}$ có tử và mẫu đều chia hết cho 4:

$\frac{72}{84}$ = $\frac{72:4}{84:4}$ = $\frac{18}{21}$

Ta thấy phân số $\frac{18}{21}$ có tử và mẫu đều chia hết cho 3 :

$\frac{18}{21}$ = $\frac{18 : 3}{21 : 3}$ = $\frac{6}{7}$

Vậy $\frac{6}{7}$ là phân số tối giản của phân số $\frac{72}{84}$

 

Câu 4: Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản. Phân số nào chưa tối giản em hãy rút gọn.

$\frac{9}{10}$; $\frac{15}{18}$; $\frac{21}{15}$; $\frac{5}{4}$; $\frac{16}{4}$; $\frac{256}{112}$

Giải:

Phân số tối giản: $\frac{9}{10}$; $\frac{5}{4}$

Phân số chưa tối giản: $\frac{15}{18}$; $\frac{21}{15}$; $\frac{16}{4}$; $\frac{256}{112}$

$\frac{15}{18}$ = $\frac{15:3}{18:3}$ = $\frac{5}{6}$

$\frac{21}{15}$ = $\frac{21:3}{15:3}$ = $\frac{7}{5}$

$\frac{16}{4}$ = $\frac{16:4}{4:4}$ = 4

$\frac{256}{112}$ = $\frac{256:16}{112: 16}$ = $\frac{16}{7}$

 

Câu 5: Tìm những phân số bằng $\frac{2}{5}$

 $\frac{6}{12}$; $\frac{6}{15}$; $\frac{10}{25}$; $\frac{5}{2}$; $\frac{16}{40}$

Giải:

Những phân số bằng phân số $\frac{2}{5}$ là: $\frac{6}{15}$; $\frac{10}{25}$; $\frac{16}{40}$

 

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Rút gọn các phân số sau 

a) $\frac{30}{45}$;    b) $\frac{24}{28}$;     c) $\frac{16}{36}$;      d) $\frac{78}{102}$ 

Giải:

a) $\frac{30}{45}$ = $\frac{30:3}{45:3}$ = $\frac{10}{15}$ = $\frac{10:5}{15:5}$ = $\frac{2}{3}$  

b) $\frac{24}{28}$ = $\frac{24:2}{28:2}$ = $\frac{12}{14}$ = $\frac{12:2}{14:2}$ = $\frac{6}{7}$  

c) $\frac{16}{36}$ = $\frac{16:2}{36:2}$ = $\frac{8}{18}$ = $\frac{8:2}{18:2}$ = $\frac{4}{9}$  

d) $\frac{78}{102}$ = $\frac{78:2}{102:2}$ = $\frac{39}{51}$ = $\frac{39:3}{51:3}$ = $\frac{13}{17}$  

 

Câu 2: Rút gọn phân số: 

$\frac{36}{48}$; $\frac{45}{75}$; $\frac{18}{72}$; $\frac{64}{120}$  

Giải:

a) $\frac{36}{48}$ = $\frac{36:12}{48:12}$ = $\frac{3}{4}$

b) $\frac{45}{75}$ = $\frac{45:15}{75:15}$ = $\frac{3}{5}$

c) $\frac{18}{72}$ = $\frac{18:18}{72:18}$ = $\frac{1}{4}$

d) $\frac{64}{120}$ = $\frac{64:8}{120:8}$ = $\frac{8}{15}$

 

Câu 3: Trong các phân số sau: $\frac{26}{54}$; $\frac{5}{9}$; $\frac{11}{22}$; $\frac{21}{36}$; $\frac{7}{19}$

a, Phân số nào là phân số tối giản?

b, Phân số nào chưa tối giản, hãy rút gọn.

Giải:

a, Các phân số tối giản nào là: $\frac{5}{9}$; $\frac{7}{19}$

b, Các phân số chưa tối giản là: $\frac{26}{54}$; $\frac{11}{22}$; $\frac{21}{36}$

$\frac{26}{54}$ = $\frac{26:2}{54:2}$ = $\frac{13}{27}$

$\frac{11}{22}$ = $\frac{11:11}{11:11}$ = $\frac{1}{2}$

Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống $\frac{36}{20}$ = $\frac{36:...}{30x...}$ = ...

Giải:

 $\frac{36}{30}$ = $\frac{36:6}{30:6}$ = $\frac{6}{5}$

Câu 5: Rút gọn các phân số: 

$\frac{25}{50}$; $\frac{15}{120}$; $\frac{64}{720}$; $\frac{5}{25}$

Giải:

$\frac{25}{50}$ = $\frac{25:25}{50:50}$ = $\frac{1}{2}$

$\frac{15}{120}$ = $\frac{15:15}{120:15}$ = $\frac{1}{8}$

$\frac{64}{720}$ = $\frac{64:16}{720:16}$ = $\frac{4}{45}$

$\frac{5}{25}$ = $\frac{5:5}{25:5}$ = $\frac{1}{5}$

 

Câu 6: Tính theo mẫu 

$\frac{2x3x5}{70}$ = $\frac{2x3x5}{2x7x5}$ = $\frac{3}{7}$

a) $\frac{2x6x11}{33x24}$
b) $\frac{21x45}{9x7x5x3}$

Giải:

a) $\frac{2x6x11}{33x24}$ = $\frac{2x6x11}{3x11x2x2x6}$ = $\frac{1}{6}$

b) $\frac{21x45}{9x7x5x3}$ = $\frac{3x7x9x5}{9x7x5x3}$ = 1

 

3. VẬN DỤNG (4 CÂU)

Câu 1: Rút gọn phân số:

$\frac{25x8+25x9x25-25x5}{99+98+97+96}$

Giải:

 $\frac{25x8+25x9+25-25x5}{99+98+97+96}$ = $\frac{200+225+25-125}{390}$ = $\frac{325}{390}$ = $\frac{5}{6}$

Câu 2: Tính nhanh

a) $\frac{5x7x8x9x10}{7x8x9x10x11}$

b) $\frac{3x145+3x55}{6x215+6x85}$

Giải:

a, $\frac{5x7x8x9x10}{7x8x9x10x11}$ = $\frac{5}{11}$

b, $\frac{3x145+3x55}{6x215+6x85}$= $\frac{3x(145+55)}{6x(215+85)}$ = $\frac{3x200}{6x300}$ = $\frac{3x2x100}{3x2x100}$ = $\frac{1}{3}$

 

Câu 3: Rút gọn các phân Số: $\frac{414141}{494949}$; $\frac{21212121}{23232323}$

Giải:

a) $\frac{414141}{494949}$ = $\frac{414141:10101}{494949:10101}$ = $\frac{41}{49}$

b) $\frac{21212121}{23232323}$ = $\frac{21212121:1010101}{23232323:1010101}$ = $\frac{21}{23}$

 

Câu 4: Viết số thích hợp vào ô trống:

$\frac{54}{72}$ = $\frac{27}{?}$ = $\frac{?}{12}$ = $\frac{3}{?}$

Giải:

 $\frac{54}{72}$ = $\frac{27}{36}$ = $\frac{9}{12}$ = $\frac{3}{4}$

 

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1:  Rút gọn các phân số dưới đây thành phân số tối giản

a, $\frac{11x4-11}{13-2}$                            b, $\frac{25x13}{26x35}$   

c, $\frac{31x7-31}{35-4}$                            d, $\frac{3x5x7}{6x9x14}$ 

Giải:

a, $\frac{11x4-11}{13-2}$ = $\frac{11x (4-1)}{11}$ = 3

b, $\frac{25x13}{26x35}$ = $\frac{5x5x13}{2x13x5x7}$ = $\frac{5}{14}$  

c, $\frac{31x7-31}{35-4}$ = $\frac{31x(7-1)}{31}$ = 6 

d, $\frac{3x5x7}{6x9x14}$ = $\frac{3x5x7}{2x3x3x3x2x7}$ = $\frac{5}{36}$ 

Câu 2: Rút gọn phân số về phân số tối giản:

$\frac{1989x1990+3978}{1992x1991-3984}$ 

Giải:

$\frac{1989x1990+3978}{1992x1991-3984}$ = $\frac{1989x1990+1989x2}{1992x1991-1992x2}$ = $\frac{1989x (1990+2)}{1992x(1991-2)}$ = $\frac{1989x19928}{1992x1998}$ = 1

Câu 3: Rút gọn phân số về phân số tối giản:

$\frac{3x7x13x37x39-10101}{505050-70707}$ 

Giải:

 $\frac{3x7x13x37x39-10101}{505050-70707}$ = $\frac{10101x39-10101}{505050-70707}$ = $\frac{10101x(39-1)}{10101x(50-7)}$ = $\frac{39-1}{50-7}$ = $\frac{38}{43}$

Xem thêm các bài Giải toán 4 tập 2 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải toán 4 tập 2 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 4 | Để học tốt Lớp 4 | Giải bài tập Lớp 4

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 4, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.