Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 20: NẤM ĂN VÀ NẤM TRONG CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
(2 tiết)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Kiến thức:
Sau bài học này, HS:
- Nêu được tên và một số đặc điểm (hình dạng, màu sắc) của nấm được dùng làm thức ăn qua quan sát tranh ảnh và (hoặc) video.
- Khám phá được lợi ích của một số nấm men trong chế biến thực phẩm (ví dụ: làm bánh mì,…) thông qua thí nghiệm thực hành hoặc quan sát tranh ảnh, video.
- Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Nên được tên và một số đặc điểm của nấm được dùng làm thức ăn.
- Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên:
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
- Tranh ảnh như trong SGK.
- Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
- Đối với học sinh:
- SGK.
- VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về các loại nấm ăn. b. Cách thức thực hiện: - GV yêu cầu HS quan sát hình 1. - GV đặt câu hỏi: Hãy kể tên những loại nấm mà em biết trong hình 1. - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét chung, không chốt đúng sai mà dẫn dắt vào bài học: Nấm ăn và nấm trong chế biến thực phẩm B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nấm dùng làm thức ăn (nấm ăn) a. Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm về hình dạng, màu sắc của các nấm ăn; là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao. b. Cách tiến hành: * HĐ 1.1. - GV yêu cầu HS quan sát hình 2. - GV yêu cầu HS mô tả, so sánh hình dạng của các loại nấm ăn đó với các vật dụng quen thuộc. - GV mời đại diện 2 – 3 HS đưa ra dự đoán. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời đúng. - GV đặt câu hỏi: Từ những mô tả trên, em có nhận xét gì về sự khác nhau về hình dạng, màu sắc của các loại nấm? - GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, bổ sung (nếu cần). * HĐ 1.2 - GV chia lớp thành các nhóm 4. - GV yêu cầu HS chia sẻ với nhau về tên các loại nấm ăn khác theo gợi ý bên dưới. - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có phần trình bày đúng, sáng tạo. - GV đặt câu hỏi: Kể tên một số nấm em đã được ăn. - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời đúng. - GV yêu cầu HS quan sát hình 3. - GV đặt câu hỏi:
|
- HS quan sát hình.
- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.
- HS trả lời: Nấm kim châm, nấm rơm, nấm đùi gà,...
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
- HS quan sát hình.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS trả lời: + Nấm rơm: màu xám trắng, mũ nấm có hình nón. + Nấm tai mèo: màu nâu sẫm, hình dạng giống tai mèo. + Nấm sò: màu xám trắng, hình dạng giống chiếc phễu lệch. + Nấm kim châm: màu trắng, mọc thành cụm, giống cọng giá đỗ. + Nấm hương: màu nâu nhạt, hình dạng giống cái ô. - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: Các loại nấm có hình dạng, màu sắc đa dạng.
- HS chú ý lắng nghe, ghi bài.
- HS chia nhóm theo hướng dẫn của GV. - HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS trả lời (hình được đính kèm ở cuối bài).
- HS lắng nghe, phát huy.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: Nấm rơm, nấm tai mèo, nấm kim châm, nấm đùi gà,…
- HS lắng nghe, ghi bài.
- HS quan sát hình.
- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.
|