Bài tập & Lời giải
I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
II. LUYỆN TẬP
Câu 1: Hằng số KC của một phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Nồng độ.
B. Nhiệt độ.
C. Áp suất.
D. Chất xúc tác.
Xem lời giải
Câu 2: Thêm nước vào 10 mL dung dịch HCl 1,0 mol/L để được 1 000 mL dung dịch A. Dung dịch mới thu được có pH thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu?
A. pH giảm đi 2 đơn vị.
A. pH giảm đi 0,5 đơn vị.
C. pH tăng gấp đôi.
C. pH tăng 2 đơn vị.
Xem lời giải
Câu 3: Tính pH của các dung dịch sau:
a) Dung dịch NaOH 0,1 M;
b) Dung dịch HCL 0,1 M;
c) Dung dịch Ca(OH)2 0,01 M.
Xem lời giải
Câu 4: Viết biểu thức hằng số cân bằng KC cho các phản ứng sau:
a) 2SO2(g) + O2(g) $\rightleftharpoons $ 2SO3(g)
b) 2C(s) + O2(g) $\rightleftharpoons $ 2CO(g)
c) AgCl(s) $\rightleftharpoons $ Ag$^{+}$(aq) + Cl$^{-}$(aq)
Xem lời giải
Câu 5: Cho cân bằng hoá học sau: H2(g) + I2(g) $\rightleftharpoons $ 2HI(g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = - 9,6 kJ
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Khi tăng nhiệt độ, cần bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.
B. Ở nhiệt độ không đổi, khi tăng áp suất thì cân bằng không bị chuyển dịch.
C. Ở nhiệt độ không đổi, khi tăng nồng độ H2 hoặc I2, thì giá trị hằng số cân bằng tăng.
D. Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
Xem lời giải
Câu 6: Xét phản ứng xảy ra trong lò luyện gang:
Fe2O3(s) + 3CO(g) $\rightleftharpoons $ 2Fe(s) + 3CO2(g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ < 0
Nêu các yếu tố (nồng độ, nhiệt độ, áp suất) cần tác động vào cần bằng trên để cân bằng chuyển dịch về bên phải (làm tăng hiệu suất của phản ứng).
Xem lời giải
Câu 7: Cho cân bằng hoá học sau:
CO(g) + H2O(g) $\rightleftharpoons $ H2(g) + CO2(g)
Ở 427°C, hằng số cân bằng KC = 8,3. Cho 1 mol khí CO và 1 mol hơi nước vào bình kín dung tích 10 lít và giữ ở 427°C. Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng.