Bài tập & Lời giải
I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
II. LUYỆN TẬP
Câu 1: Phân tử nitrogen có cấu tạo là
A. N═N.
B. N☰N.
C. N─N.
D. N→N
Xem lời giải
Câu 2: Phân tử ammonia có dạng hình học nào sau đây?
A. Chóp tam giác.
B. Chữ T.
C. Chóp tứ giác.
D. Tam giác đều.
Xem lời giải
Câu 3: Ammonia đóng vai trò chất khử khi tác dụng với chất nào sau đây?
A. H2O.
B. HCI.
C. H3PO4.
D. O2 (Pt, t°).
Xem lời giải
Câu 4: Khi so sánh phân tử ammonia với ion ammonium, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Đều chứa liên kết ion.
B. Đều có tính acid yếu trong nước.
C. Đều có tính base yếu trong nước.
D. Đều chứa nguyên tử N có số oxi hoá là -3.
Xem lời giải
Câu 5: Cho vài giọt dung dịch BaCl2 vào dung dịch nào sau đây sẽ tạo kết tủa trắng?
A. NaCl.
B. Na2SO4.
C. NaNO3.
D. NaOH.
Xem lời giải
Câu 6: Cho chất rắn nào sau đây vào dung dịch H2SO4 đặc thì xảy ra phản ứng oxi hoá - khử?
A. KBr.
B. NaCl.
C. CaF2.
D. CaCO3.
Xem lời giải
Câu 7: Khi pha loãng dung dịch sulfuric cần tuân thủ thao tác nào sau đây để đảm bảo an toàn?
A. Rót từ từ acid vào nước.
C. Rót từ từ nước vào acid.
B. Rót nhanh acid vào nước.
D. Rót nhanh nước vào acid.
Xem lời giải
Câu 8: Xét phản ứng trong giai đoạn đầu của quá trình Ostwald:
4NH3(g) +5O2(g) (Pt, t°) → 4NO(g) + 6H2O(g)
a) Tính $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ của phản ứng trên và cho biết phản ứng là toả nhiệt hay thu nhiệt? Có thể tận dụng nhiệt lượng này để làm gì?
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của NH3(g), NO(g) và H2O(g) lần lượt là -45,9 kJ/mol; 90,3 kJ/mol và -241,8 kJ/mol.
b) Tính năng lượng liên kết trong phân tử NO. Biết năng lượng liên kết N─H, O═O, O─H lần lượt là 386 kJ/mol, 494 kJ/mol và 459 kJ/mol.