Hãy thống kê một số thành tựu tiêu biểu của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam.

BÀI TẬP 6: Hãy thống kê một số thành tựu tiêu biểu của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam.

Thành tựu trên các lĩnh vực

Văn minh Văn Lang – Âu Lạc

Văn minh Chăm-pa

Văn minh Phù Nam

Sự ra đời nhà nước

?

?

?

Hoạt động kinh tế

?

?

?

Đời sống vật chất

?

?

?

Đời sống tinh thần

?

?

?

Bài Làm:

Thành tựu trên các lĩnh vực

Văn minh Văn Lang – Âu Lạc

Văn minh Chăm-pa

Văn minh Phù Nam

Sự ra đời nhà nước

- Nhà nước Văn Lang xuất hiện cách ngày nay khoảng 2700 năm và tồn tại đến năm 208 TCN; kinh đô là Phong Châu (Việt Trì Phú Thọ

ngày nay). Tổ chức nhà nước Văn Lang còn khá sơ khai.

- Tiếp nối Nhà nước Văn Lang là Nhà nước Âu Lạc (208 - 179 TCN); kinh đô ở Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội ngày nay); đứng đầu nhà nước là Thục Phán -An Dương Vương; giúp việc cho vua cũng là Lạc hầu; dưới địa phương vẫn do các Lạc tướng cai quản.

- Trong hai thế kỉ đầu Công nguyên, người Chăm ở quận Nhật Nam liên tục đấu tranh chống lại ách cai trị của nhà Hán. Đến năm 192, dưới sự lãnh đạo của Khu Liên, nhân dân huyện Tượng Lâm (thuộc quận Nhật Nam) đã nổi dậy lật đổ ách thống trị của ngoại bang, lập ra nước Lâm Ấp (sau này gọi là Chăm-pa), kinh đô là Sin-ha-pu-ra (Trà Kiệu, Quảng Nam).

- Ở cấp trung ương, đứng đầu Nhà nước Chăm-pa là vua (thường được đồng nhất với một vị thần), có quyển lực tối cao, theo chế độ cha truyển con nối. Dưới vua là hai vị quan đại thân (một quan văn, một quan võ). Cấp địa phương, chia thành các châu - huyện - làng và giao cho các vị quan quản lí.

- Vào khoảng đầu Công nguyên, Vương quốc Phù Nam đã được thành lập trên cơ sở tập hợp nhiều tộc người, nhiều tiểu quốc. Đứng đầu nhà nước là vua, có quyển lực cao nhất, cai trị bằng cả vương quyển và thần quyển; giúp việc cho vua là các quan lại trong hệ thống chính quyền với nhiều cấp bậc.

- Trong khoảng hơn hai thế kỉ đầu sau khi thành lập, tổ chức nhà nước Phù Nam còn đơn giản. Từ thế kỉ II đến thế kỉ V, tổ chức nhà nước ngày càng được hoàn thiện. Phù Nam vươn lên trở thành vương quốc hùng mạnh, có ảnh hưởng rộng ra nhiều vùng đất ở khu vực Đông Nam Á.

Hoạt động kinh tế

- Trên những điểm tụ cư ở các gò đổi, chân núi, các dải đất cao ven sông, cư dân Văn Lang - Âu Lạc đã khai phá đất đai, mở rộng diện tích trồng lúa nước bằng nhiều hình thức canh tác phù hợp: làm rẫy (vùng đổi núi, địa hình dốc) và làm ruộng (vùng đồng bằng, đất phù sa màu mỡ, thuận lợi tưới tiêu). Cư dân Văn Lang - Âu Lạc đã có bước tiến lớn về công cụ và kĩ thuật canh tác nông nghiệp. Ngoài ra, các nghề chăn nuôi, đánh cá và làm thủ công cũng phát triển.

- Thời kì Đông Sơn, một số nghề thủ công (chế tác đá, làm gốm, mộc, dệt, luyện kim,...) phát triển mạnh mẽ. Trong đó, nghề đúc đồng phát triển vượt bậc, với nhiều sản phẩm được chế tác tỉnh xảo (công cụ lao động, đồ trang sức, vũ khí, trống đồng, thạp đồng,...). Cho đến nay, kĩ thuật đúc trống đồng, thạp đồng.... của người Việt cổ vẫn còn nhiều điều bí ẩn.

- Cư dân Chăm-pa có hoạt động kinh tế đa dạng: trồng lúa trên các vùng đồng bằng lưu vực của các con sông, chăn nuôi gia súc, làm nghề thủ công (làm gốm, dệt, luyện kim,...).

- Bên cạnh đó, người Chăm-pa còn rất giỏi nghề buôn bán bằng đường biển.

- Do nằm trên tuyến đường buôn bán quốc tế qua Biển Đông, vì vậy Chăm-pa được biết đến là cầu nối buôn bán quốc tế quan

trọng, với nhiều cảng thị nổi tiếng như: Đại Chiêm (Quảng Nam), Thị Nại (Bình Định), Pan-đu-ran-ga (Phan Rang),...

- Qua các cảng thị, cứ dân Chăm-pa bán những sản phẩm nổi tiếng của miền nhiệt đới như trầm hương, kì nam, ngọc trai,... và mua các mặt hàng như thuỷ tính (Ấn Độ), mã não (Thái Lan), gương đồng (Trung Quốc), đổ gốm màu xanh lam cô-ban (A-rập),...

- Phù Nam trở thành một trong những trung tâm buôn bán thương mại quan trọng bậc nhất lúc bấy giờ. Thương nhân từ các nước như: Trung Quốc, Ấn Độ, Ba Tư,... đều ghé qua khu vực cảng Óc Eo để trao đổi, buôn bán.

- Một số nghề thủ công (luyện kim, nấu thuỷ tinh, đóng tàu, làm gốm,...) và nông nghiệp (trồng lúa và chăn nuôi) ở Phù Nam cũng khá phát triển. Sản phẩm của các ngành này không chỉ đáp ứng nhu cầu của người dân mà còn được trao đổi, buôn bán với thương nhân các nước.

 

Đời sống vật chất

- Thành phần chính trong bữa ăn hằng ngày của người Việt cổ là cơm, rau, cá,... Lương thực chính là lúa gạo; thức ăn gồm các loại rau, củ, quả và các sản phẩm của nghề đánh cá, săn bắt và chăn nuôi.

- Về trang phục: Thường ngày, phụ nữ mặc váy và áo yếm, đàn ông đóng khố, ở trần, đi chân đất, tóc để xoã ngang vai hoặc để dài búi tó. Họ thích sử dụng đồ trang sức được làm từ sừng, ngà động vật, đá, kim loại (sắt, đồng),...

- Về nhà ở: Cư dân chủ yếu cư trú trong các nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa, lá (cả miền núi và đồng bằng). Những ngôi nhà quây quần trong một khu vực tạo thành những xóm làng định cư.

- Người Việt cổ đi lại chủ yếu bằng đường thuỷ (đường sông, đường biển), phương tiện chính là thuyền, bè,...

- Trang phục chính của người Chăm xưa là một mảnh vải (gọi là “ka-ma”) quấn quanh người từ phải sang trái và che từ ngang lưng đến chân, mùa đông họ khoác thêm một cái áo dày. Dân chúng đều đi chân đất, chỉ có vua, quan đi dép hoặc giày.

- Phụ nữ Chăm thường đeo một số đồ trang sức: hoa tai, vòng cổ,...

- Người dân ở trong các ngôi nhà trệt, xây bằng gạch nung, tường có quét vôi ở ngoài.

- Thành phần chính trong ba ăn hằng ngày của người Chăm-pa là cơm, rau, cá,...

- Cư dân Phù Nam chủ yếu ở trong những ngôi nhà sàn rộng làm bằng gỗ, lợp mái lá, phù hợp với môi trường sông nước và khí hậu nóng ẩm của vùng Nam Bộ.

- Cư dân Phù Nam đi lạ¡ chủ yếu bằng thuyền trên kênh, rạch, sông ngòi.

- Lương thực, thực phẩm chính của người Phù Nam là lúa gạo, các loại thịt và thuỷ, hải sản.

- Trang phục của người Phù Nam tương đối đơn giản: đàn ông đóng khố, ở trần; phụ nữ mặc váy và đeo một số đồ trang sức như vòng tay, khuyên tai,...

 

Đời sống tinh thần

- Tín ngưỡng: Cư đân Văn Lang - Âu Lạc có tục thờ cúng tổ tiên và những người có công với cộng đồng, thờ các vị thần tự nhiên và tín ngưỡng phổn thực.

- Nghệ thuật. Cư dân Văn Lang -— Âu Lạc đã đạt đến một trình độ thẩm mi khá cao. Những tác phẩm như: trống đồng, thạp đồng, đồ trang sức hay tượng người, chim, thú hoặc trang trí trên các công cụ, vũ khí,... vừa thể hiện trình độ chế tác tỉnh xảo, kĩ thuật cao, giàu tính nghệ thuật, vừa phản ánh đời sống tỉnh thần phong phú của cư dân thời kì này.

Âm nhạc khá phát triển với sự xuất hiện của nhiều loại nhạc cụ và hình thức

biểu diễn.

- Trống đồng Đông Sơn trước hết là một loại nhạc khí dùng trong các dịp lễ, tết lớn của cộng đồng. Bằng kĩ thuật điêu luyện, cư dân Văn Lang - Âu Lạc đã tạo nên những chiếc trống với âm thanh trầm hùng.

- Trên trống đồng, thạp đồng có trang trí hoạ tiết là các giàn trống (từ 2 đến 4 chiếc), giàn cổng (từ 6 đến 8 chiếc), cảnh tốp nam nữ mặc trang phục đẹp, đầu đội mũ lông chim, vừa múa, hát, vừa sử dụng những nhạc khí khác nhau (khèn, sênh, chuông, phách,...).

- Tín ngưỡng, tôn giáo, lễ hội 

Trước khi tiếp xúc với các nền văn hoá bên ngoài, cư dân Sa Huỳnh đã duy trì nhiều tín ngưỡng truyền thống: vạn vật hữu linh, thờ sinh thực khí, thờ cúng tổ tiên,...

- Ngoài tín ngưỡng bản địa, người Chăm-pa cũng tiếp thu nhiều tôn giáo khác nhau như: Phật giáo, Hin-đu giáo, Hồi giáo,... Gắn liền với các tôn giáo là hệ thống lễ hội đặc sác được đồng bào Chăm tổ chức hằng năm tại các cụm di tích tháp Chăm.

- Kiến trúc, điêu khắc

Ngày nay, trên dải đất miền Trung Việt Nam còn nhiều di tích, công trình kiến trúc tôn giáo quan trọng của Vương quốc Chăm-pa, tiêu biểu như Thánh địa Mỹ Sơn, Phật viện Đồng Dương (Quảng Nam),tháp Mỹ Khánh (Thừa Thiên Huế), tháp Cánh Tiên, Dương Long (Bình Định), tháp Bà Pô Na-ga (Khánh Hoà),...

- Nghệ thuật điêu khác Chăm-pa đặc sắc thể hiện thông qua các bức tượng và phù điêu trang trí trên các đài thờ, đền tháp...

- Tín ngưỡng, tôn giáo: Cử dân Phù Nam có tín ngưỡng thờ đa thần, tiêu biểu là thần Mặt Trời. Họ cũng duy trì tín ngưỡng phồn thực (thờ sinh thực khi).

- Trong quá trình giao lưu buôn bán với Ấn Độ, người Phù Nam đã tiếp nhận các tôn giáo như: Phật giáo, Hin-đu giáo....

- Phong tục, tập quán: Cư dân Phù Nam có phong tục chôn cất người chết bằng nhiều hình thức như thuỷ táng (thả xác xuống sông), hoả táng (đốt xác), thổ táng (chôn dưới đất) và điểu táng (để xác ngoài đồng cho chim ăn). Khi gia đình có tang, người thân phải cạo đầu, cạo râu và mặc đồ trắng.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Lịch sử 10 kết nối tri thức Bài 11: Một số nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam.

BÀI TẬP 1: Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 19 dưới đây.

Câu1. Văn minh Văn Lang —Âu Lạc được phát triển trên cơ sở của nên văn hoá nào?

A. Văn hoá Sa Huynh. C. Văn hoá Óc Eo.

B. Văn hoá Đông Sơn. D. Văn hoá Đồng Nai.

Câu 2. Hiện vật nào sau đây tiêu biểu cho nền văn minh Văn Lang — Âu Lạc?

A. Trống đồng Ngọc Lũ. C. Phù điêu Khương Mỹ.

B. Tượng Phật Đồng Dương. D. Tiền đồng Óc Eo.

Câu 3. Tổ chức Nhà nước thời Văn Lang — Âu Lạc theo thứ tự từ trung ương xuống địa phương là

A. Vua — Lạc hầu, Lạc tướng - Lạc dân.

B. Vua — Vương công. quý tộc — Bỏ chính.

C. Vua — Lạc hầu, Lạc tướng — Bỏ chính.

D. Vua — Lạc hầu, Lạc tướng — Tù trưởng.

Câu 4. Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện tự nhiên thuận lợi để hình thành văn minh Văn Lang — Âu Lạc?

A. Đất đai màu mỡ. C. Hệ thống kênh rạch chẳng chịt.

B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa. D. Khoáng sản phong phú.

Câu 5. Đặc điểm của Nhà nước Văn Lang — Âu Lạc là

A. bộ máy nhà nước khá hoàn chỉnh, đứng đầu là vua.

B. bộ máy nhà nước phức tạp với nhiều bộ phận.

C. nhà nước sơ khai nhưng không còn là tổ chức bộ lạc.

D. nhà nước ra đời sớm nhất ở khu vực châu Á.

Câu 6. Nội dung nào sau đây là biểu hiện cho sự phát triển kinh tế của cư dân Văn Lang — Âu Lạc?

A. Kĩ thuật luyện kim (đồ đồng) phát triển đến trình độ cao.

B. Có cảng thị Ốc Eo là trung tâm buôn bán với nhiều quốc gia.

C. Có nhiều cảng thị nổi tiếng như: Đại Chiêm, Thị Nại....

D. Mở rộng ảnh hưởng ra nhiều quốc gia ở khu vực Đông Nam Á.

Câu 7. Công trình nào sau đây là thành tựu tiêu biểu của văn minh Chăm-pa?

A. Thành Cổ Loa. C. Cảng thị Óc Eo.

B. Tháp Bà Pô Na-ga. D. Tháp Phỏ Minh.

Câu 8. Chữ Chăm cổ được sáng tạo trên cơ sở của loại chữ viết nào?

A. Chữ Phạn. C. Chữ La-tinh.

B. Chữ Hán. D. Chữ Nôm.

Câu 9. Văn minh Chăm-pa có đặc điểm gì?

A. Chịu ảnh hưởng từ văn minh Án Độ.

B. Có nguồn gốc hoàn toàn bản địa.

C. Có cội nguồn từ nền văn hoá ở khu vực Nam Bộ.

D. Chịu ảnh hưởng từ văn minh Án Độ và Tây Á.

Câu 10. Lễ hội truyền thống nào sau đây thuộc văn minh Chăm-pa?

A. Lễ hội Ka-tê. C. Lễ hội Cơm mới.

B. Lễ hội Oóc Om Bóc. D. Lễ hội Lồng tông.

Câu 11. Văn minh Chăm-pa có đặc điểm nỏi bật nào sau đây?

A. Kết hợp giữa văn hoá bản địa với văn hoá Án Độ.

B. Kết hợp giữa văn hoá Án Độ với văn hoá Trung Hoa.

C. Kết hợp giữa văn hoá Án Độ với văn hoá Đại Việt.

D. Kết hợp giữa văn hoá Án Độ với văn hoá Phù Nam.

Câu 12. Văn minh Phù Nam được hình thành và phát triển chủ yếu ở khu vực nào?

A. Đồng bằng châu thổ sông Hồng.

B. Các fỉnh miền Trung và Tây Nguyên Việt Nam.

C. Khu vực Nam Bộ Việt Nam.

D. Vùng duyên hải Trung Bộ và Nam Bộ Việt Nam.

Câu 13. Óc Eo là tên gọi của

A. một di chỉ khảo cổ học ở Nam Bộ.

B. một tỉnh thuộc Nam Bộ.

C. một tiêu quốc của Vương quốc Chân Lạp.

D. một cảng thị ở miền Trung và Tây Nguyên.

Câu 14. Cư dân Phù Nam phát triển loại hình kinh tế nông nghiệp nào sau đây?

A. Kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước và chăn nuôi.

B. Kinh tế nông nghiệp nương rẫy.

C. Kinh tế chăn nuôi đại gia súc.

D. Kinh tế vườn — ao — chuông.

Câu 15. Loại hình tôn giáo nào đã xuất hiện trong đời sống tâm linh của cư dân Phù Nam?

A. Hin-đu giáo và Phật giáo. C. Công giáo.

B. Hỏi giáo. D. Nho giáo.

Câu 16. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của Vương quốc Phù Nam?

A. Quốc gia cỗ phát triển hùng mạnh ở Đông Nam Á.

B. Quốc gia hình thành sớm nhất trên lãnh thổ Việt Nam ngày nay.

C. Quốc gia thương mại hướng biển ở Trung Bộ và Nam Bộ của Việt Nam.

D. Quốc gia cổ được phát triển trên cơ sở văn hoá Sa Huỳnh.

Câu 17. Các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam có điểm chung là gì?

A. Chịu ảnh hưởng bởi văn minh Án Độ.

B. Chịu ảnh hưởng bởi văn minh Trung Hoa.

C. Hình thành ở lưu vực các con sông.

D. Hình thành ở vùng đổi núi khô cằn.

Câu 18. Đứng đầu là vua, giúp vua có các Lạc hàu, Lạc tướng là đặc điểm chung của quốc gia cổ nào?

A. Văn Lang và Âu Lạc. C. Văn Lang và Phù Nam.

B. Chăm-pa và Phù Nam. D. Văn Lang và Chăm-pa.

Câu 19. Thành tựu nào sau đây của các nền văn minh cỏ trên đất nước Việt Nam đã được UNESCO ghi danh là Di sản văn hoá thê giới?

A. Trống đồng Đông Sơn. C. Thánh địa Mỹ Sơn.

B. Phật viện Đồng Dương. D. Đồng tiền cổ Óc Eo.

Xem lời giải

BÀI TẬP 2: Hãy xác định câu đúng hoặc sai về nội dung lịch sử trong các câu dưới đây.

A. Các nền văn minh cỗ trên đất nước Việt Nam đều được hình thành trên vùng đồng băng châu thô rộng lớn.

B. Các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam đều có nguồn gốc hoàn toàn bản địa.

C. Nguồn tài nguyên khoáng sản khá phong phú là một cơ sở cho nghề luyện kim phát triên sớm ở Việt Nam.

D. Nhu cầu bảo vệ cuộc sống của cộng đồng là một cơ sở để hình thành nhà nước đâu tiên ở Việt Nam.

E. Cư dân Văn Lang — Âu Lạc, Chăm-pa và Phù Nam có hoạt động kinh tế đa dạng trên cơ sở phát triển nông nghiệp.

G. Bộ máy nhà nước Văn Lang — Âu Lạc đơn giản nhưng có tính chuyên chế, tập quyền cao.

H. Trồng đồng Đông Sơn là bảo vật chung của các cộng đồng cư dân cổ sinh sông trên đât nước Việt Nam.

|. Cơ cấu bữa ăn của người Việt cổ là cơm, rau, cá,... Nhà ở chủ yếu là nhà sàn.

K. Chữ Chăm cổ được sáng tạo dựa vào chữ Phạn và được sử dụng đến ngày nay.

L. Tín ngưỡng của người Phù Nam chịu nhiều ảnh hưởng từ văn minh Án Độ.

Xem lời giải

BÀI TẬP 3: Ghép các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp nội dung lịch sử.

A

1.     Trà Kiệu (Quảng Nam)

2.     Văn hoá Sa Huỳnh

3.     Óc Eo

4.     Cư dân Phù Nam

5.     Cư dân Việt cổ

6.     Cư dân Chăm pa

7.     Phật viện Đồng Dương

8.     Chiềng, chạ

 

B

a.     Kinh đô của Chăm - pa

b.    Chủ yếu đi lại bằng thuyền trên kênh, rạch

c.     Thương cảng của Phù Nam

d.     Chủ yếu mặc ka-ma và ở nhà trệt

e.     Chủ nhân của văn minh Văn Lang – Âu Lạc

f.      Tu việc lớn của Đông Nam Á thời cổ đại

g.     Đơn vị hành chính cấp địa phương của Nhà nước Văn Lang

h.     Phân bổ từ Quảng Bình đến Bình Thuận

Xem lời giải

BÀI TẬP 4: Ghép các hình ảnh ở bên trái với ô chữ ở bên phải sao cho phù hợp với nội dung lịch sử.

Xem lời giải

BÀI TẬP 5:

5.1. Lập bảng hệ thống về cơ sở hình thành các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam.

5.2 Căn cứ vào kết quả của bài tập phần 5.1, hãy chỉ ra những điểm giống và khác nhau về cơ sở hình thành của các nền văn minh ấy.

Xem lời giải

BÀI TẬP 7: 

7.1. Khai thác tư liệu sau giúp em nhận thức được điều gì về nền văn minh Văn Lang — Âu Lạc? Hãy lẫy dẫn chứng từ tư liệu chứng minh cho điều em nhận thức được.

Nền văn minh của người Việt cổ với biểu tượng trống đồng Đông Sơn thực chât là một nên văn minh nông nghiệp trồng lúa nước dựa trên nên tảng cộng đồng xóm làng và một cơ cấu chính trị nhà nước phôi thai; không những đã vươn tới một trình độ phát triền khá cao, mà còn xác lập lỗi sông Việt Nam, truyên thông Việt Nam, đặt cơ sở vững chắc cho toàn bộ sự tồn tại và phát triên của quốc gia — dân tộc sau đó.

(Theo Phan Huy Lê (Chủ biên), Lịch sử Việt Nam, Tập l, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, tr. 173)

7. 2. Trình bày quan điểm của em về nhận định sau:

Ba nền văn minh cô trên đất nước Việt Nam có quan hệ mật thiết, lâu dài với nhau tạo nên đặc trưng truyện thông văn hoá Việt Nam: thông nhất trong đa dạng.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử 10 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử 10 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập