Nêu các đặc điểm giúp em nhận biết cá và kể tên một số loài cá mà em biết

II. SỰ ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG

1/ Nêu các đặc điểm giúp em nhận biết cá và kể tên một số loài cá mà em biết

2/ Nêu vai trò của cá và lấy ví dụ các loài cá có ở địa phương tương ứng với từng vai trò

Vai trò của cá Tên loài cá
? ?

3/ Giải thích thuật ngữ " lưỡng cư". 

    Quan sát hình 23.5 nêu đặc điểm giống và khác nhau của các động vật trong hình.

4/ Lấy ví dụ về các lưỡng cư được dùng làm thực phẩm và lưỡng cư gây ngộ độc. 

5/ Nêu các đặc điểm giúp em nhận biết động vật thuộc lớp Bò sát

    Kể tên một số loài bò sát mà em biết và nêu vai trò của chúng. 

6/ Nêu tên và đặc điểm nhận biết các loài bò sát có trong hình 23.7

7/ Nêu các đặc điểm giúp em nhận biết động vật thuộc lớp Chim 

    Kể tên một số loài chim mà em biết

8/ Mèo là một động vật thuộc lớp Động vật có vú, hãy quan sát hình 23.9 và nêu một số đặc điểm của mèo. 

9/ Dựa vào những đặc điểm nhận biết động vật thuộc lớp Động vật có vú, hãy lấy ví dụ về một số động vật có vú ở nơi em sống.

10. Quan sát hình 23.1 mô tả hình thái và cho biết môi trường sống của các động vật có trong hình. 

11/ Lập bảng về những đặc điểm nhận biết các lớp động vật có xương sống. 

     Lập bảng về các vai trò và tác hại của động vật có xương sống và lấy các ví dụ minh họa

Bài Làm:

1/ Đặc điểm nhận biết cá: cá sống dưới nước, di chuyển nhờ vây và hô hấp bằng mang. Cá đẻ trứng. Bộ xương cá có thể làm bằng chất sụn hay chất xương.

Một số loại cá: cá rô phi, cá chép vàng, cá trắm, cá voi, cá trê, cá ngựa,...

2/ Nêu vai trò của cá và lấy ví dụ các loài cá có ở địa phương tương ứng với từng vai trò

Vai trò của cá Tên loài cá
Nguồn thực phẩm thiên thiên giàu đạm, vitamin, dễ tiêu hóa Cá rô phi, cá trắm, cá chuối...
Da của số loài có thể dùng đóng giày, làm túi Cá nhám, cá đuối
Cá ăn bọ gậy, ăn sâu bọ hại lúa Cá dọn bể, cá rô phi, cá rô, cá trê
Cá nuôi làm cảnh Cá dĩa, cá koi, cá ngựa vằn, cá hồng két...

3/ Thuật ngữ " lưỡng cư": "lưỡng" là hai, "cư" là ở => "lưỡng cư" là ở hai nơi trên cạn và dưới nước

   Đặc điểm giống và khác nhau của các động vật trong hình:

Loài Cá cóc bung hoa Cóc nhà Ếch giun
Giống  Da trần, thở bằng da và phổi, đẻ trứng và thụ tinh dưới nước, sống cả dưới nước và trên cạn
Khác Di chuyển bằng bốn chân Di chuyển bằng bốn chân Di chuyển bằng da
Có đuôi Không có đuôi Có đuôi

4/ Lưỡng cư được dùng làm thực phẩm: thịt ếch đồng là thực phẩm đặc sản. Bột cóc dùng làm thuốc chữa suy dinh dưỡng ở trẻ em. Nhựa cóc (thiềm tô) chế lục thần hoàn chữa kinh giật. 

    Lưỡng cư gây ngộ độc: Người ăn phải nhựa, gan và trứng có thể bị ngộ độc và chết:cóc.. Dưới da của lưỡng cư có tuyến chứa nọc độc khi con người ăn phải có thể bị ngộ độc đau bụng: cóc...

5/ Đặc điểm giúp nhận biết động vật thuộc lớp Bò sát: thích nghi với đời sống trên cạn, có da khô, phủ vảy sừng, hô hấp bằng phổi. Bò sát đẻ trứng

    Một số loài bò sát và vai trò của chúng:

  • Có giá trị thực phẩm, dược phẩm, sẳn phẩm mĩ nghệ xuất khẩu: ba ba, rùa, đồi mồi
  • Có ích trong nông nghiệp (tiêu diệt sâu bọ, chuột): thằn lằn, rắn 

6/ 

  • Hình a: thằn lằn: có 4 chân và tai ngoài. Thằn lằn có đuôi và đôi khi chúng tự cắt đuôi để trốn khỏi kẻ thù. Chiều dài của một con thằn lằn trưởng thành thường nằm vào khoảng một vài cm cho một số loại tắc kè hoa và tắc kè và khoảng gần 3 mét
  • Hình b: Rắn: ăn thịt, không chân và thân hình tròn dài (hình trụ), có vảy, rắn là động vật có xương sống, có màng ối, ngoại nhiệt với các lớp vảy xếp chồng lên nhau che phủ cơ thể.
  • Hình c: Rùa: có mai lớn, có các vết gấn da sần ở cổ, rìa trước và trên mai có nhiều nốt sần
  • Hình d: Cá sấu: hàm dài, có nhiều răng lớn sắc, răng mọc trong lỗ chân răng, trứng cá sấu có vỏ đá vôi bao bọc

7/ Đặc điểm giúp nhận biết động vật thuộc lớp Chim: có lông vũ bao phủ, đi bằng hai chân, chi trước biến đổi thành cánh, đẻ trứng. Đa số các laoif chim có khả năng bay lượn, một số loài chim không có khả năng bay nhưng lại chạy nhanh, một số loài có khả năng bơi, lặn)

    Kể tên một số loài chim mà em biết: chim ưng, đà điểu, vịt, công, chim cách cụt, chim nhạn, đại bàng,...

8/ Đặc điểm của mèo: Mèo được bao phủ khắp cơ thể bởi lông mao, có răng, đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ

9/ Ví dụ về một số động vật có vú: chó, mèo, thỏ, trâu, bò, lợn, dê...

10/ 

  • Cá heo: da trơn, miệng dài, di chuyển bằng vây và đuôi, khối lượng lớn => Sống dưới nước
  • Trâu: khối lượng lớn, có 4 chân, đuôi dài, cơ thể được bao phủ bởi lớp lông mỏng, trâu có sừng, ăn các loại thực vật, thuộc loại động vật nhai lại. => Sống trên cạn, là vật nuôi
  • Dơi: Kích thước nhỏ, chi trước biến đổi thành cánh da. Ngón tay, trừ ngón một rất dài và căng màng da mỏng không lông. Màng da nối không chỉ chi trước với chi sau và cả chi sau với đuôi. Cơ ngực lớn.
  • Khỉ: có 3 cách di chuyển, khi bước đi và chạy, chúng sử dụng cả 2 tay và 2 chân. Trong khi đó, khi ở trên cây, chúng chỉ dùng 2 chi trước để chuyền từ cành cây này sang cành cây khác.Trong trường hợp di chuyển trên cây, cái đuôi của loài khỉ giúp chúng giữ thăng bằng rất tốt. Là loài động vật ăn tạp, nghĩa là chúng ăn thực vật lẫn động vật

11/ Lập bảng về những đặc điểm nhận biết các lớp động vật có xương sống. 

Lớp động vật Đặc điểm nhận biết
Lớp cá Sống dưới nước, di chuyển nhờ vây và hô hấp bằng mang. Cá đẻ trứng. Bộ xương cá có thể bằng sụn hoặc bằng xương
Lớp lưỡng cư Có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn. Chúng có da trần, da luôn ẩm và dễ thấm nước. Chúng hô hấp bằng da và gan. Lưỡng cư đẻ trứng và thụ tinh ở môi trường nước. Lưỡng cư đa số không có đuôi, một số có đuôi, di chuyển bằng 4 chân nhưng cũng có nhóm không chân
Lớp bò sát Là động vật có xương sống, thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn. Da khô, có vảy sừng, cổ dài, chi yếu, đầu ngón có vuốt sắc. Màng nhĩ nằm trong hốc tai, mắt có mí. Phổi có nhiều vách ngăn. Tim 3 ngăn, có vách cơ hụt ở tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha, là động vật biến nhiệt. Thụ tinh trong, con đực có cơ quan giao phối, con cái đẻ trứng có vỏ dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, nhiều noãn hoàng
Lớp chim Là động vật có xương sống, thích nghi cao với sự bay lượn và các điều kiện sống khác nhau: toàn thân phủ lông vũ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng. Phổi có các ống khí và các mảng túi khí giúp tham gia hô hấp. Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể và là động vật hằng nhiệt. Trứng có vỏ đá vôi, và được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ.
Lớp động vật có vú Là động vật có xương sống, có tổ chức cơ thể cao nhất . Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ._ Toàn thân phủ lông mao, bộ răng phân hóa gồm: răng cửa, răng nanh, răng hàm. Tim 4 ngăn, và là động vật hằng nhiệt. Bộ não phát triển, thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não

    Lập bảng về các vai trò và tác hại của động vật có xương sống và lấy các ví dụ minh họa:

  Ích lợi/Tác hại Ví dụ
Ích lợi Có giá trị thực phẩm ba ba, ếch, trứng vịt, lợn, sữa bò...
Có ích trong nông nghiệp (tiêu diệt sâu bọ, chuột) thằn lằn, rắn, mèo...
Dược phẩm rùa
Sẳn phẩm mĩ nghệ xuất khẩu đồi mồi, da, cá sấu, sừng trâu
Làm vật nuôi trong nhà chó, mèo, trâu,...
Cung cấp sức kéo trâu, bò, ngựa, voi...
Làm cảnh thỏ, cá, chim...
Thụ phấn, phát tán hạt chim
Tác hại  Phá hoại mùa màng chim sẻ
Nguyên nhân truyền bệnh chim, gà, chuột, dơi...
Lọc độc gây hại về sức khỏe, tính mạng con người rắn, cóc, cá sấu,...

 

 

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 23: Đa dạng động vật có xương sống

I. ĐẶC ĐIỂM NHẬN BIẾT ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG

1/ Nêu điểm khác biệt giữa động vật không xương sống và động vật có xương sống

2/ Lấy ví dụ về động vật có xương sống mà em biết

 

Xem lời giải

Xem thêm các bài [Cánh diều] Khoa học tự nhiên 6, hay khác:

Để học tốt [Cánh diều] Khoa học tự nhiên 6, loạt bài giải bài tập [Cánh diều] Khoa học tự nhiên 6 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ