Một bếp điện sợi đốt tiêu thụ công suất P = 1,1 kW được dùng ở mạng điện có hiệu điện thế U = 120 V. Dây nối từ ổ cắm vào bếp điện r = 1Ω.

Bài tập 25.16. Một bếp điện sợi đốt tiêu thụ công suất $P = 1,1 kW$ được dùng ở mạng điện có hiệu điện thế U = 120 V. Dây nối từ ổ cắm vào bếp điện r = 1Ω.

a) Tính điện trở R của bếp điện khi hoạt động bình thường.

b) Tính nhiệt lượng toả ra ở bếp điện khi sử dụng liên tục bếp điện trong thời gian nửa giờ.

Bài Làm:

a) Công suất tiêu thụ của bếp điện là: $P=I^{2}R$

$I= \frac{U}{R+r}\Rightarrow P = \frac{U^{2}}{(R + r)^{2}} R$.

$\Rightarrow 120^{2}R=1100(R^{2}+2R+1)\Leftrightarrow 11R^{2} - 122R + 11 = 0$

$\Rightarrow R=11\Omega; R = \frac{1}{11}\Omega$.

Loại trường hợp $R = \frac{1}{11}\Omega$ vì khi đó hiệu điện thế trên điện trở bằng 10 V, hiệu điện thế trên điện trở dây bằng 110 V, dẫn tới công suất toả nhiệt trên dây nối quá lớn, không thực tế.

b) Nhiệt lượng toả ra trên bếp điện thong thời gian nửa giờ

$Q = Pt = 1100.30.60=1980kJ$

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Vật lí 11 Kết nối bài 25 Năng lượng và công suất điện

Bài tập 25.1. Công thức nào trong các công thức sau đây cho phép xác định năng lượng điện tiêu thụ của đoạn mạch (trong trường hợp dòng điện không đổi)?

A. $A = U I ^{2} t $

B. $A = U ^{2} I t$

C. $A = UI t$

D. $A = \frac{UI}{t}$

Xem lời giải

Bài tập 25.2. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất của vật tiêu thụ điện toả nhiệt?

A. $P = UI$.

B. $P = RI^{2}$.

C. $P = IR^{2}$.

D. $P = \frac{U^{2}}{R}$.

Xem lời giải

Bài tập 25.3. Đơn vị đo năng lượng điện tiêu thụ là

A. kW.

B. kV.

C. kΩ.

D. kW.h.

Xem lời giải

Bài tập 25.4. Cho dòng điện I chạy qua hai điện trở $R_{1}$ và $R_{2}$ mắc nối tiếp. Mối liên hệ giữa nhiệt lượng toả ra trên mỗi điện trở và giá trị các điện trở là:

A. $\frac{Q_{1}}{Q_{2}} = \frac{R_{1}}{R_{2}}$

B. $\frac{Q_{2}}{Q_{1}} = \frac{R_{1}}{R_{2}}$

C. $Q_{1}R_{1} = Q_{2}R_{2}$

D. $Q_{2}Q_{1} = R_{2}R_{1}$

Xem lời giải

Bài tập 25.5. Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 4 V thì dòng điện qua bóng đèn có cường độ là 600 mA. Công suất tiêu thụ của bóng đèn này là

A. 24 W.

B. 2,4 W.

C. 2 400 W.

D. 0,24 W.

Xem lời giải

Bài tập 25.6. Trên một bàn là điện có ghi thông số 220 V − 1 000 W. Điện trở của bàn là điện này là

Α. 220 Ω.

B. 48,4 Ω.

C. 1 000 Ω.

D. 4,54 Ω.

Xem lời giải

Bài tập 25.7. Trên vỏ một máy bơm nước có ghi 220 V − 1 100 W. Cường độ dòng điện định mức của máy bơm là

A. I = 0, 5A

B. I = 50A

C. I = 5A

D. I = 25A 

Xem lời giải

Bài tập 25.8. Nếu đồng thời tăng điện trở dây dẫn, cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn lên hai lần, giảm thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn hai lần thì nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn sẽ tăng

A. 4 lần.

B. 8 lần.

C. 12 lần.

D. 16 lần.

Xem lời giải

Bài tập 25.9. Một bếp điện hoạt động liên tục trong 4 giờ ở hiệu điện thế 220 V. Khi đó, số chỉ của công tơ điện tăng thêm 3 số. Công suất tiêu thụ của bếp điện và cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian trên là bao nhiêu?

A. P = 750 kW và I = 341 A.

B. P = 750 W và I = 3,41 A.

C. P = 750 J và I = 3,41 A.

D. P = 750 W và I = 3,41 mA.

Xem lời giải

Bài tập 25.10. Một trường học có 20 phòng học, tính trung bình mỗi phòng học sử dụng điện trong 10 giờ mỗi ngày với một công suất điện tiêu thụ 500 W.

a) Tính công suất điện tiêu thụ trung bình của trường học trên.

b) Tính năng lượng điện tiêu thụ của trường học trên 30 ngày.

c) Tính tiền điện của trường học trên phải trả trong 30 ngày với giá điện 2.000 đ/kW.h.

d) Nếu tại các phòng học của trường học trên, các bạn học sinh đều có ý thức tiết kiệm điện bằng cách tắt các thiết bị điện khi không sử dụng. Thời gian dùng các thiết bị điện ở mỗi phòng học chỉ còn 8 giờ mỗi ngày. Em hãy tính tiền điện mà trường học trên đã tiết kiệm được trong một năm học (9 tháng, mỗi tháng 30 ngày).

Xem lời giải

Bài tập 25.11. Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi 9V - 4, 5 W được mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt vào hiệu điện thế không đổi 12 V như Hình 25.1. Điện trở của dây nối và ampe kế rất nhỏ.

Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi 9V - 4, 5 W được mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt vào hiệu điện thế không đổi 12 V như Hình 25.1.

a) Bóng đèn sáng bình thường, tính điện trở của biến trở và số chỉ của ampe kế khi đó.

b) Tính năng lượng điện tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 30 phút.

Xem lời giải

Bài tập 25.12. Trên một bàn là có ghi 110V - 550W và trên bóng đèn dây tóc có ghi 110V - 100W

a) Tính điện trở của bàn là và của bóng đèn khi chúng hoạt động bình thường.

b) Có thể mắc nối tiếp bàn là và bóng đèn này vào hiệu điện thế 220 V được không? Vì sao? (Cho rằng điện trở của bóng đèn và của bàn là không đổi).

c) Có thể mắc nối tiếp hai dụng cụ này vào hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để chúng không bị hỏng? Tính công suất tiêu thụ của mỗi dụng cụ khi đó.

Xem lời giải

Bài tập 25.13. Cho mạch điện như Hình 25.2. Nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi, điện trở $R_{0}$ không đổi.

Cho mạch điện như Hình 25.2. Nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi, điện trở $R_{0}$ không đổi.

a) Xác định R để công suất tiêu thụ trên R là cực đại. Tính giá trị cực đại đó.

b) Gọi công suất tiêu thụ cực đại trên R là $P_{max}$, chứng tỏ rằng với công suất của mạch $P<P_{max}$ thì có hai giá trị $R_{1}$ và $R_{2}$ thoả mãn sao cho $R_{1}R_{2}= R_{0}^{2}$

Xem lời giải

Bài tập 25.14. Hai dây điện trở của một bếp điện được mắc song song giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế 220 V. Cường độ dòng điện qua mỗi dây có giá trị lần lượt là 1,5 A và 3,5 A.

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

b) Để có công suất của bếp là 1 600 W, người ta phải cắt bỏ bớt một đoạn của dây thứ nhất rồi lại mắc song song với dây thứ hai vào hiệu điện thể nói trên. Hãy tính điện trở của sợi dây bị cắt bỏ đó.

Xem lời giải

Bài tập 25.15. Một ấm điện bằng nhôm có khối lượng 0,4 kg chứa 2 kg nước ở 20°C. Muốn đun sôi lượng nước đó trong 16 phút thì ấm phải có công suất là bao nhiêu? Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là c = 4 200 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nhôm là c1 = 880 J/kg.K và 27,1% nhiệt lượng toả ra môi trường xung quanh.

Xem lời giải

Bài tập 25.17. Nguồn điện có điện trở trong r = 2Ω, cung cấp một công suất cho mạch ngoài là điện trở $R_{1} = 0,5\Omega$. Mắc thêm vào mạch ngoài điện trở $R_{2}$ thì công suất tiêu thụ mạch ngoài không đổi. Hỏi R2 nối tiếp hay song song với R1 và có giá trị bao nhiêu?

Xem lời giải

Bài tập 25.18. Một nguồn điện có suất điện động $\xi = 6V$ điện trở trong $r = 2\Omega$, mạch ngoài có điện trở R.

a) Tính R để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 W.

b) Với giá trị nào của R thì công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là lớn nhất. Tính giá trị đó.

Xem lời giải

Bài tập 25.19. Hai điện trở R1 và R2 được mắc vào hiệu điện thể không đổi. Hỏi trong trường hợp mắc nối tiếp hai điện trở và mắc song song hai điện trở thì đoạn mạch nào tiêu thụ công suất lớn hơn?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT vật lí 11 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT vật lí 11 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.