Lập bảng thống kê theo gợi ý dưới đây về những thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á thời kỳ cổ - trung đại

BÀI TẬP 4:
4.1. Lập bảng thống kê theo gợi ý dưới đây về những thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á thời kỳ cổ - trung đại.

Tên thành tựu

Lĩnh vực

Niên đại

Quốc gia

Ý nghĩa/giá trị

?

?

?

?

?

?

?

?

?

?

?

?

?

?

4.2. Em hãy chứng minh giá trị trường tồn của những thành tựu văn minh Đông Nam Á thời kỳ cổ  - trung đại. 

Bài Làm:

4.1. Lập bảng thống kê theo gợi ý dưới đây về những thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á thời kỳ cổ - trung đại.

Tên thành tựu

Lĩnh vực

Niên đại

Quốc gia

Ý nghĩa/giá trị

Tín ngưỡng sùng bài tự nhiên; Tín ngưỡng phồn thực; Tín ngưỡng thờ cúng người đã mất

Tín ngưỡng

 

Lào; Indonesia; Thái Lan; Việt Nam

Các hình thức tín ngưỡng bản địa được bảo tồn trong quá trình phát triển của lịch sử Đông Nam Á và tiếp tục tồn tại đến ngày nay như một nét văn hoá truyền thống độc đáo của các quốc gia trong khu vực.

Phật giáo

Tôn giáo

Thế kỷ đầu Công nguyên

Thái Lan; Lào; Campuchia;…

Phật giáo du nhập có vai trò quan trọng trong đời sống chính trị, xã hội và văn hoá của cư dân nhiều nước.

Hồi giáo

Tôn giáo

Thể kỷ XIII;

Thế kỷ XV – XVII

Ấn Độ

Các quốc gia Hồi giáo: Ma-lắc-ca; A-chê, Giô-hô

Phát triển hưng thịnh với sự ra đời của các quốc gia Hồi giáo.

Công giáo

Tôn giáo

Đầu thế kỷ XVI

Philippines

Công giáo được truyền bá thông qua linh mục người Tây Ban Nha.

Chữ Chăm cổ, Khơ-me cổ, Mã Lai cổ, Miến cổ, chữ Nôm

Chữ viết

Thế kỷ VII

Ấn Độ, Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan

Sáng tạo ra một hệ thống chữ viết riêng để ghi ngôn ngữ của bản địa của mình.

Kho tàng văn học dân gian phong phú, đa dạng

Văn học

 

Việt Nam, Campuchia, Thái Lan

Cư dân Đông Nam Á đã sáng tạo ra kho tàng văn học dân gian phong phú, đa dạng.

Đền, chùa, tháp

Kiến trúc

 

Campuchia, Lào, Thái Lan

Mang phong cách Phật giáo và Hin-đu giáo ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ nhưng vẫn có nét độc đáo riêng, thể hiện bản sắc văn hoá của từng dân tộc.

Gốm Bản Chiềng; Đồng Đào Xá

Điêu khắc

Thế kỷ VII – VIII

Thái Lan, Campuchia, Việt Nam, Mianma,…

Kiến trúc và điêu khắc ĐNÁ đạt đến đỉnh cao rực rỡ với nhiều công trình đặc sắc, sáng tạo nên một nền nghệ thuật đặc sắc mang đậm bản sắc của riêng mình.

4.2. Em hãy chứng minh giá trị trường tồn của những thành tựu văn minh Đông Nam Á thời kỳ cổ  - trung đại. 

— Hình thành những giá trị văn hoá tinh thần to lớn mang đậm bản sắc văn hoá dân tộc, khu vực.... được trao truyền, bảo tổn đến ngày nay; tạo nên bức tranh văn hoá thống nhất trong đa dạng...

— Nhiều thành tựu văn hoá vật chất vẫn được bảo tổn và phát huy giá trị đến ngày nay,...

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Lịch sử 10 kết nối tri thức Bài 10: Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á thời kỳ cổ - trung đại

BÀI TẬP 1: Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 10 dưới đây.

Câu 1. Ý nào không đúng về các nhân tố cốt lõi của quá trình hình thành và phát triển nền văn minh trong khu vực Đông Nam A thời kì cổ — trung đại?

A. Nền nông nghiệp trồng lúa nước.

B. Chịu ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ, văn minh Trung Hoa.

C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ các nền văn minh ở Tây Á và Bắc Phi.

D. Tiếp †hu ảnh hưởng của văn minh phương Tây.

Câu 2. Nét độc đáo về tôn giáo, tín ngưỡng, thể hiện văn hoá truyền thống của các quốc gia Đông Nam Á là gì?

A. Sự bảo tồn và truyền bá đến ngày nay của các tín ngưỡng bản địa đặc sắc.

B. Sự đa dạng và phát triển tương đối hoà hợp của các tôn giáo.

C. Phản ánh đời sống vật chất, tinh thần phong phú của cư dân nông nghiệp trồng lúa nước.

D. Sự giao thoa mạnh mẽ với các nền văn hoá ngoài khu vực.

Câu 3. Phật giáo được du nhập vào khu vực Đông Nam Á từ

A. Ấn Độ. C. Ấn Độ và Trung Quốc.

B. Trung Quốc. D. các nước A-rập.

Câu 4. Những tôn giáo nào được truyền bá từ Ấn Độ vào khu vực Đông Nam Á?

A. Phật giáo, Hin-đu giáo, Hồi giáo. C. Hồi giáo, Hin-đu giáo.

B. Phật giáo, Hồi giáo, Công giáo.  D. Hin-đu giáo, Công giáo.

Câu 5. Vì sao nhiều tôn giáo lớn trên thế giới được truyền bá và phát triển ở các quốc gia Đông Nam Á?

A. Khu vực Đông Nam Á được coi như "ngã tư đường”. là trung tâm giao thương và giao lưu văn hoá thế giới.

B. Đông Nam Á nằm giữa hai nền văn minh lớn của thề giới là Ấn Độ và Trung Hoa.

C. Hoạt động truyền giáo mạnh mẽ của các nhà truyền giáo từ bên ngoài.

D. Các tôn giáo phù hợp với đời sống tinh thần, tâm linh của cư dân bản địa.

Câu 6. Các loại chữ viết như: Chăm cổ, Khơ-me cổ, Mã Lai cổ,... được sáng tạo trên cơ sở học tập loại chữ viết nào?

A. Chữ Phạn, chữ Pa-li của người Ấn Độ.

B. Chữ Hán của người Trung Quốc.

C. Chữ Nôm của người Việt.

D. Chữ tượng hình của người Ai Cập.

Câu 7. Truyện Kiều là tác phẫẩm được sáng tác và ghi lại bằng loại chữ nào?

A. Chữ Hán. C. Chữ Phạn.

B. Chữ Nôm. D. Chữ Quốc ngữ.

Câu 8. Theo em, ý nào không phù hợp về ý nghĩa của việc cư dân các quốc gia Đông Nam Á sáng tạo ra chữ viết của mình từ thời kì cổ — trung đại?

A. Từ rất xa xưa, cư dân trong khu vực đã biết tiếp †hu những thành tựu văn minh nhân loại đề phát trên nên văn minh của mình.

B. Thể hiện sức sáng tạo, ý thức tự chủ, tự cường của cư dân các dân tộc Đông Nam Á.

C. Tạo điều kiện cho sự phát triển rực rỡ của nền văn học dân tộc.

D. Chữ viết sáng tạo trên cơ sở vay mượn từ bên ngoài nên tính dân tộc không cao.

Câu 9. Các công trình kiến trúc nỏi tiếng ở khu vực Đông Nam Á có điểm gì nổi bật?

A. Đều là các công trình liên quan đến tôn giáo.

B. Là sản phẩm của các cộng đồng cư dân di cư từ Án Độ, Trung Quốc đến.

C. Đa số là các công trình Phật giáo.

D. Đều được UNESCO ghi danh.

Câu 10. Ý nào không phản ánh đúng điểm chung của một số công trình kiến trúc, điêu khắc tiêu biêu của cư dân Đông Nam Á như: đền Bô-rô-bu-đua (In-đô-nê-xi-a), đền Ang-co Vát và Ảng-co Thom (Cam-pu-chia), chùa Phật Ngọc (Thái Lan), chùa Vàng (Mi-an-ma), khu đến tháp Mỹ Sơn (Việt Nam)?

A. Đều là các công trình kiến trúc Phật giáo.

B. Mang bản sắc kiến trúc, điêu khắc riêng của từng dân tộc.

C. Đều được bảo tồn và phát huy giá trị đến ngày nay.

D. Đều được UNESCO ghi danh là Di sản văn hoá thế giới.

Xem lời giải

BÀI TẬP 2: Hãy xác định câu đúng hoặc sai về nội dung lịch sử trong các câu dưới đây

A. Văn minh Đông Nam Á hình thành và phát triển qua ba giai đoạn: 1. Từ những thế kỉ trước và đầu Công nguyên đến thế kỉ VII; 2. Từ thế kỉ VII đến cuối thế kỉ XV; 3. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX.

B. Cư dân Đông Nam Á tiếp thu ảnh hưởng của văn minh Án Độ, văn minh Trung Hoa trong thời kì phát triển thịnh đạt của chế độ phong kiến.

C. Văn minh phương Tây ảnh hưởng đến khu vực Đông Nam Á từ sau các cuộc phát kiến địa li thế kỉ XV — XVI, đặc biệt từ cuối thế kỉ XVIII khi chủ nghĩa tư bản phương Tây xâm nhập vào khu vực này.

D. Trước khi tiếp thu ảnh hưởng từ bên ngoài, ở khu vực Đông Nam Á đã hình thành nền văn minh bản địa tương đối đặc sắc.

E. Tất cả các tôn giáo tồn tại và phát triển ở khu vực Đông Nam Á đều có nguồn gốc từ bên ngoài.

G. Rất nhiều tin ngưỡng bản địa đặc sắc của cư dân Đông Nam Á từ thời kỉ cổ — trung đại vẫn được bảo tồn và phát triển đến ngày nay.

Xem lời giải

BÀI TẬP 3: Lập bảng hệ thống thể hiện hành trình phát triển của nền văn minh Đông Nam Á thời kỳ cổ - trung đại.

Giai đoạn

Điểm nổi bật về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội

Nét nổi bật về văn hoá

Cơ sở nền tảng

?

?

?

?

?

?

?

?

 

 

 

Xem lời giải

BÀI TẬP 5: Hoàn thiện câu trả lời cho các câu hỏi sau

a) Vì sao trên hành trình “Tàu Thanh niên Đông Nam Á — Nhật Bản”, văn minh Đông Nam Á lại là chủ đề thu hút sự quan tâm của các bạn trẻ?

b) Nếu được tham gia “Tàu Thanh niên Đông Nam Á — Nhật Bản”, em sẽ lựa chọn thành tựu nào của văn minh Đông Nam Á/iệt Nam để chia sẻ với bạn bè quốc tế? Vì sao em lựa chọn giới thiệu thành tựu đó?

 

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử 10 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử 10 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập