Language Review 2

Phần ôn tập giúp bạn học luyện tập lại một lần nữa về phần phát âm, từ vựng, ngữ pháp và cách sử dụng các kiến thức đó. Bài viết cung cấp hướng dẫn cũng như gợi ý cách giải bài tập trong sách giáo khoa.
2. Circle the word with a different stress pattern from the others. The listen, repeat and check

PRONUNCIATION

1.

a. Underline the words with /spr/ and circle the words with /str/. (Gạch chân các từ có âm /spr/ và khoanh tròn các từ có âm /str/.)

  •  1.What fresh strawberries they are! (Những quả dâu tây thật là tươi ngon!)
    /str/ : (strawberries)
  • 2. What lovely spring flowers they are! (Hoa mùa xuân thật đẹp!)
    /spr/ : spring
  • 3. What a cunning sprite it is! ( Yêu quái thật gian xảo!)
    /spr/ : sprite
  • 4. What a brave instructor he is! (Anh ấy thật là một người chỉ huy dũng cảm!)
    /str/ : (instructor)
  • 5. What a noisy street it is! (Thật là một con đường tấp nập!)
    /str/ : (street)

b. Practise saying the sentences, paying attention to the intonation. (Thực hành nói các câu, chú ý ngữ điệu.)

2. Circle the word with a different stress pattern from the others. The listen, repeat and check. (Khoanh tròn từ có trọng âm khác các từ còn lại. Sau đó nghe, lặp lại và kiểm tra.)

  • 1. A. bam'boo  
    A có trọng âm rơi vào âm tiết 2, những đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 1           
  • 2. B. 'cultural
    B có trọng âm rơi vào âm tiết 1, những đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 2                    
  • 3. A. compe'tition
    A có trọng âm rơi vào âm tiết 3, những đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 2
  • 4. C.  presen’tation
    C có trọng âm rơi vào âm tiết 3, những đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 1
  • 5. D. 'heritage.
    D có trọng âm rơi vào âm tiết 1, những đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 2

VOCABULARY

3. Choose the best answer A, B, C, D to complete the sentences. (Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành các câu.)

  • 1. A. tradition
    There is a tradition in our family that we have a party on New Year’s Eve. (Có một truyền thống trong gia đình tôi mà chúng tôi có một bữa tiệc vào Giao thừa.)
  • 2. B. worshipped
    In late periods, people worshipped the Godness in the form of stone, which was often black and conical. (Trong những giai đoạn sau, người ta thờ thần bằng đá, mà thường có màu đen và hình tròn.)
  • 3. C. broke
    They broke with tradition by getting married quietly. (Họ phá vỡ truyền thông bằng việc kết hôn lặng lẽ.)
  • 4. D. procession
    They walked in procession to the capital. (Họ đi bộ trong lễ rước đến thủ đô.)
  • 5. B. ritual
    At the beginning of the festival, they performed a ritual of offering some incense. (Trong phần đầu lễ hội, họ trình diễn một nghi lễ dâng hương.)
  • 6. B. followed
    In my family all the traditions of our ancestors are strictly followed. (Trong gia đình tôi, tất cả truyền thống của tổ tiên được làm theo một cách nghiêm túc.)

4. Use the words in the box to complete the sentences. (Sử dụng những từ trong khung để hoàn thành các câu.)

  • 1.According to legend, the lake was formed by the tears of a god. (Theo truyền thuyết, hồ được hình thành bằng nhừng giọt nước mắt của một vị thần.)
  • 2. The witch was very cunning; she finally thought of a trick that would give her what she want. (Phù thủy rất gian xảo; bà ta cuối cùng nghĨ về một trò chơi khăm mà sẽ đem đến cho bà ta điều bà ta muốn.)
  • 3. In the end, she was united with her husband, and they lived happily ever after. (Cuối cùng, cô ấy đoàn viên với chồng, và họ sống hạnh phúc bên nhau suốt đời.)
  • 4. What a generous man he is! He offered to pay for us both. (Thật là một người đàn ông hào phóng! Anh ấy đã đề nghị trả tiền cho cả hai chúng tôi.)
  • 5. Snow White is kind to people and animals. (Bạch Tuyết tốt bụng với mọi người và động vật.)

GRAMMAR

5. Read and match the notices (A-E) to the sentences. (Đọc và nối những ghi chú (A-E) đến các câu (1-5).)

  • 1 - B : Bạn không được xả rác - Đảm bảo rằng những tòa nhà và mặt đất sạch sẽ.
  • 2 - A : Bạn không phải mang theo một cái lều - Bạn có thể thuê lều.
  • 3 - E : Bạn nên mang theo đèn pin với bạn - Thật thuận tiện để mang theo một đèn pin.
  • 4 - D : Bạn phải mang giày ngoại trừ lúc tắm - Giày được mang mọi lúc ngoại trừ khi tắm.
  • 5 - C : Bạn không nên có những thứ nguy hiểm bên cạnh - Dao bỏ túi, nến hoặc dây thừng có thể nguy hiểm.

6. Complete each sentence, using although, while, however, moreover, and otherwise. (Hoàn thành mỗi câu sau bằng cách dùng although, while, however, moreover, và otherwise.)

  • 1. Although the sun was shining, it wasn’t very warm. (Mặc dù mặt trời đang chiếu sáng, trời không ấm lắm.)
  • 2. The pairs of cows must run in a straight line, otherwise, they will be disqualified from the Cow Racing festival. (Cặp bò phải chạy theo đường thẳng, nếu không thì, chúng sẽ bị loại khỏi Lễ hội đua bò.)
  • 3. While I was waiting at the bus stop, it strated to rain heavily. (Trong khi tôi đang đợi ở trạm xe buýt, thì trời bắt đầu mưa nặng hạt.)
  • 4. Vu Lan is a time for people to show their appreciation and gratitude towards their parents. Moreover, it is a time for them to worship ghosts and hungry spirits. (Vu Lan là một thời gian cho người ta thể hiện sự cảm kích và biết ơn đối với ba mẹ họ. Hơn nữa, đó là thời gian cho họ thờ cúng hồn ma và những linh hồn đói.)
  • 5. He was feeling bad; however, he went to work and tried to concentrate. (Anh ấy đang cảm thấy tệ; tuy nhiên, anh ấy đi làm và cố gắng tập trung.)

7. Read the conversation and put the verbs in brackets into the past simple or the past simple continuous. (Đọc đoạn hội thoại và chia động từ trong ngoặc ở dạng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)

  • Policeman : What (1) __were you doing__ at 9 o'lock?
  • Man           : I (2) __was watching__ a festival on Tv while my wife was telling our sons a fairy tale.
  • Policeman : What (3) __happened__ then?
  • Man           : I heard a big noise from outside. I went out and realised what the noise was. Our neighbors (4) __were having__ a party and they (5) __were setting__ off fireworks in their garden.

Dịch:

  • Cảnh sát          : Bạn đang làm gì lúc 9 giờ tối qua?
  • Người đàn ông: Tôi đang xem một lễ hội trên ti vi trong khi vợ tôi đang kể chuyện cổ tích cho con trai tôi.
  • Cảnh sát           : Chuyện gì xảy ra sau đó?
  • Người đàn ông: Tôi nghe một tiếng động lớn từ bên ngoài. Tôi đi ra ngoài và nhận ra tiếng động đó là gì. Hàng xóm của tôi đang có một bữa tiệc và họ đang đốt pháo hoa trong vườn họ.

EVERYDAY ENGLISH

8. Choose the most appropriate response to complete the conversation. Then act it out with your partner. (Chọn câu trả lời phù hợp nhất để hoàn thành bài hội thoại. Sau đó thực hành với bạn học.)

1. C

2. A

3. B

4. D

5. E

  • Linda  : How was your weekend?
  • Tom    : (1) Great, thanks. How about you?
  • Linda  : (2) I went on a day trip.
  • Tom    : That sounds very interesting.
  • Linda  : (3) It was! I went on a tour of gardens.
  • Tom    : (4) Oh, really? Did you enjoy the visit?
  • Linda  : (5) Yes, it was great!

Dịch:

  • Linda: Cuối tuần của cậu thế nào?
  • Tom: Tuyệt, cảm ơn. Còn cậu?
  • Linda: Mình đã có chuyến đi trong ngày.
  • Tom: Nghe có vẻ rất thú vị.
  • Linda: Đúng vậy! Mình đã đi một tour thăm vườn tược.
  • Tom: Thật vậy à? Bạn thích đi thăm chứ?
  • Linda: Ừ, nó rất tuyệt.

Bài tập & Lời giải

4. Peter, your British penfriend, is coming to stay with your family for two weeks next month. He has never been to Viet Nam before. Write a letter to tell him about the social customs in Viet Nam. You may use the ideas in the speaking section.

(Peter, bạn tâm thư người Anh của bạn sẽ đến ở với gia đình bạn trong 2 tuần vào tháng tới. Cậu ấy chưa bao giờ đến Việt Nam trước đây. Viết một lá thư kể cho cậu ấy nghe về những phong tục xã hội ở Việt Nam. Bạn có thể sử dụng những ý từ phần nói.)

Xem lời giải

Xem thêm các bài Tiếng anh 8 mới - Tập 1, hay khác:

Tiếng anh 8 mới - tập 1

UNIT 1: LEISURE ATIVITIES

UNIT 2: LIFE IN THE COUNTRYSIDE

UNIT 3: PEOPLES IN VIET NAM

UNIT 4: OUR CUSTOMS AND TRADITIONS

UNIT 5: FESTIVALS IN VIET NAM

UNIT 6: FOLK TALES