Phần a closer look 1 cung cấp cho bạn học các từ vựng và cách phát âm câu theo chủ đề các lễ hội ở Việt Nam. Bài viết cung cấp các từ vựng cũng như gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.
4b. Now listen and repeat the words.
5. Listen and stress the words below. Pay attention to the endings.
6. Read the following sentences and mark (‘) the stressed syllable in the underline words. Then listen and repeat.
VOCABULARY
1. Match the words to their meaning. (Nối những từ sau theo nghĩa của chúng.)
- 1 - c. to preserve = to keep a tradition alive (giữ cho một truyền thống sống mãi)
- 2 - e. to worship = to show respect and love for something or someone (thể hiện sự kính trọng và tình yêu cho điều gì hoặc ai đó)
- 3 - a. performance = a show (một màn trình diễn)
- 4 - b. a ritual = an act of special meaning that you do in the same way each time (một hành động có ý nghĩa đặc biệt mà bạn làm cùng một cách trong mỗi thời điểm)
- 5 - d. to commemorate = to remember and celebrate something or someone (nhớ và tổ chức cái gì hoặc ai đó)
2. Complete the sentences using the words in 1. (Hoàn thành các câu sau sử dụng từ trong phần 1.)
- 1. The Giong Festival is held every year to __commemorate__ Saint Giong, our traditonal hero.
Lễ hội Gióng được tổ chức mỗi năm để tưởng nhớ thánh Gióng, anh hùng truyền thống của chúng ta. - 2. At Huong Pagoda, we offer Buddha a tray of fruit to __worship__ him.
Ở chùa Hương, chúng tôi dâng cúng Phật một mâm trái cây để thờ cúng ngài. - 3. Thanks to technology, we can now __preserve__ our culture for future generations.
Nhờ có Công nghệ, bây giờ chúng ta có thể bảo tồn nền văn hóa cho thế hệ tương lai. - 4. In most festivals in Viet Nam, the __ritual__ often begins with an offering of incense.
Trong hầu hết các lễ hội ở Việt Nam, nghi thức thường được bắt đầu bằng việc đốt nhang. - 5. The Le Mat Snake __performance__ is about the history of the village.
Màn trình diễn rắn Lệ Mật nói về lịch sử của ngôi làng.
3. Match the nouns with each verbs. A noun can go with more than one verb. (Nối những danh từ với mỗi động từ. Một danh từ có thể đi với nhiều hơn một động từ.)
- WATCH – a ceremony, a show, a ritual, an anniversary
- HAVE – a ceremony, an anniversary, a ritual, a show, a hero, a god, a celebration, good fortune, a reunion
- WORSHIP – a hero, a god
- PERFORM – a ceremony, an anniversary, a ritual, a celebration.
PRONUNCIATION
Stress in words ending in –ion and –ian. (Trọng âm của các từ có hậu tố –ion và –ian.)
4.
a. Look at the table below. What can you notice about these words? (Nhìn vào bảng dưới đây. Em có nhận xét gì về những từ này?)
- They are all words with more than two syllables. (Tất cả là những từ hơn hai âm tiết)
- They end with the suffix -ion or -ian (Chúng kết thúc bằng hậu tố -ion hoặc -ian)
b. Now listen and repeat the words. (Nghe và nhắc lại.)
5. Listen and stress the words below. Pay attention to the endings. (Nghe và đánh dấu trọng âm của các từ dưới đây. Chú ý đến âm cuối.)
1. pro'cession |
2. com'panion |
3. pro'duction |
4. compe'tition |
5. poli'tician |
6. mu'sician |
7. his'torian |
8. lib'rarian |
6. Read the following sentences and mark (‘) the stressed syllable in the underline words. Then listen and repeat.
(Đọc những câu sau đây vad đánh dấu (‘) vào âm tiết có nhấn trọng âm ở những từ được gạch chân. Sau đó nghe và nhắc lại.)
- 1. Elephants are good com’pansions of the people in Don Village.
Voi là bạn đồng hành tốt của người dân ở buôn Đôn. - 2. The elephants races need the partici’pation of young riders.
Đua voi cần sự tham gia của người cưỡi giỏi. - 3. The elephants races get the at’tention of the crowds.
Đua voi thu hút sự chú ý của đám đông. - 4. Vietnamese his’torians know a lot about festivals in Viet Nam.
Nhà sử học Việt Nam biết nhiều về những lễ hội ở Việt Nam. - 5. It’s a tra’dition for us to burn incense when we go to the pagoda.
Nó là một truyền thông khi chúng ta đốt nhàng khi đi chùa.