Hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp.

Câu 5: Hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp. 




Cột A

 

Cột B

1. Diện tích khoảng 15000 km2.

 

2. Diện tích khoảng 40000 km2.

a. Châu thổ sông Hồng

3. Có quá trình hình thành chủ yếu cách đây hơn 2000 năm.

4. Nhiều vùng trũng lớn chưa được phù sa bồi đắp.

 

5. Nhiều vùng rộng lớn thường ngập nước vào mùa lũ.

b. Châu thổ sông Cửu Long

6. Rừng ngập mặn rất phát triển.

7. Có hoạt động đắp đê, lấn biển.

 

Bài Làm:

 Đáp án: 








  1. a

  1. b

  1. b

  1. b

  1. b

  1. b

  1. a

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Địa lí 8 Chân trời Chủ đề 1 Văn minh châu thổ sông Hồng và Sông Cửu Long

Câu 1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng. 

1. Châu thổ sông Hồng tiếp giáp với

A. địa hình núi cao ở phía bắc.

B. địa hình đồi thấp ở phía đông nam.

C. vùng đồi thoải ở phía nam.

D. vùng đồi núi ở phía bắc và phía tây. 

2. Châu thổ sông Hồng được bồi đắp chủ yếu bởi

A. phù sa biển của vịnh Bắc Bộ.

B. phù sa biển ven bờ Biển Đông.

C. phù sa hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.

D. phù sa hệ thống sông Hồng và sông Đà. 

3. Hiện nay, châu thổ sông Hồng phát triển mạnh về phía biển ở

A. Hải Phòng, Thái Bình.

B. Thái Bình, Ninh Bình.

C. Hải Dương, Hải Phòng

D. Bắc Ninh, Nam Định.

4. Châu thổ sông Hồng có nhiều đồi núi sót ở

A. trung tâm châu thổ. 

B. phía bắc châu thổ.

C. phía nam châu thổ.

D. phía đông châu thổ.

5. Châu thổ sông Cửu Long

A. được hình thành cùng với châu thổ sông Hồng. 

B. được hình thành cùng với hệ thống sông Hồng.

C. được tách ra từ châu thổ sông Mê Công.

D. là một phần của châu thổ sông Mê Công.

6 . Châu thổ sông Cửu Long được bồi đắp chủ yếu bởi phù sa

A. biển của vịnh Thái Lan.

B. biển ven bờ Biển Đông.

C. hệ thống sông Mê Công.

D. sông Tiền và sông Hồng.

7. Châu thổ sông Cửu Long được hình thành chủ yếu cách ngày nay 

A. hơn 1000 năm.

B. hơn 2000 năm.

C. khoảng 3000 năm.

D. gần 4000 năm.

8. Châu thổ sông Cửu Long trũng thấp ở

A. giữa sông Tiền và sông Hậu, Tứ giác Long Xuyên, bán đảo Cà Mau.

B. bán đảo Cà Mau, Tứ giác Long Xuyên, vùng ven biển cửa sông lớn. 

C. Đông Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên, trung tâm bán đảo Cà Mau.

D. vùng ven biển của sông lớn, Đồng Tháp Mười, bán đảo Cà Mau. 

9. Châu thổ sông Cửu Long ít bị ngập nước vào mùa lũ ở

A. trung tâm Đông Tháp Mười.

B. trung tâm bán đảo Cà Mau.

C. cồn cát duyên hải.

D. Tứ giác Long Xuyên.

10. Ở châu thổ sông Cửu Long, rừng ngập mặn phải triển chủ yếu ở

A. Đồng Tháp Mười.

B. cửa sông, ven biển.

C. trung tâm Tứ giác Long Xuyên.

 

D. trung tâm bán đảo Cà Mau.

Xem lời giải

Câu 2. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp cho sẵn vào chỗ trống (...) để hoàn chỉnh đoạn thông tin dưới đây.

nước mưa      Lục Nam              Kinh Thầy             Đuống Đáy

Mê Công          Kinh Môn              Luộc không đều

đều Lô Biển Đông nước ngầm

Sông Hồng là con sông lớn thứ hai (sau sông……………….) chảy qua Việt Nam và đổ ra………………. Sông Hồng được hình thành từ các sông nhánh lớn là sông Đà, sông………………. 

Sông Thái Bình cũng được hình thành từ 3 nhánh sông lớn là sông Cầu, sông Thương và sông………………. Hai hệ thống sông được nối thông với nhau bằng sông………………. và sông……………….  tạo thành lưu vực sông Hồng - sông Thái Bình. 

 

Dòng chảy trên lưu vực sông Hồng - sông Thái Bình được hình thành chủ yếu từ……………….  và có lưu lượng khá dồi dào. Tuy nhiên, do địa hình chia cắt, lượng mưa phân bố.………………. nên dòng chảy trên các phần lưu vực cũng rất khác nhau. 

Xem lời giải

Câu 3. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

Trong các phụ lưu của hệ thống sông Hồng thì sông Đà có lượng dòng chảy lớn nhất. Nước lũ sông Hồng mang đặc điểm của sông miền núi, lên nhanh, xuống nhanh, biên độ lớn. Lũ trên lưu vực chủ yếu do mưa gây ra,… Vào tháng 8, dải hội tụ nhiệt đới thường nằm ngang trên lưu vực nên hay có mưa lớn và gây ra lũ. Sự xuất hiện lũ lớn trên hệ thống sông Hồng có tính chất phân kì rõ rệt do chế độ mưa trên lưu vực biến đổi cả về không gian và thời gian. Mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10; ở phía đông bắc có thể xảy ra lũ vào tháng 11; ở Tây Bắc mùa lũ có thể sớm hơn. Mùa cạn trên lưu vực thường từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau. Trong các tháng mùa cạn vẫn còn có lượng mưa chiếm khoảng 20 – 25% lượng mưa cả năm, tập trung vào 3 tháng 11, 4 và 5. 

1. Phụ lưu nào của hệ thống sông Hồng có lưu lượng dòng chảy lớn nhất?

2. Vì sao nói “nước lũ sông Hồng mang đặc điểm của sông miền núi”?

3. Những loại thời tiết nào có thể gây mưa lớn trên lưu vực sông Hồng?

4. Sông Hồng thường có lũ lớn vào thời gian nào trong năm? Vì sao?

5. Vì sao thời gian mùa lũ của sông Hồng không đều trên toàn bộ lưu vực sông?

6. Mùa cạn trên lưu vực sông Hồng thường kéo dài bao nhiêu tháng?

 

7. Thời gian nào lưu lượng dòng chảy sông Hồng thấp nhất?

Xem lời giải

Câu 4: Xác định các ý đúng và sai cho các thông tin dưới đây bằng cách đánh dấu (x) vào ô tương ứng. 

STT

Thông tin

Đúng

Sai

1

Sông Cửu Long bắt nguồn bên ngoài lãnh thổ Việt Nam.

   

2

Sông Cửu Long là sông quốc tế và đổ nước vào vịnh Thái Lan.

   

3

Sông Tiền, sông Hậu là 2 phụ lưu chính của sông Cửu Long.

   

4

Lưu lượng nước trung bình năm của sông Cửu Long không đáng kể.

   

5

Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông Cửu Long là nước ngầm và băng tuyết tan.

   

6

Chế độ nước sông Cửu Long không phân mùa.

   

7

Sông Cửu Long có mạng lưới kênh, rạch dày đặc.

   

Xem lời giải

Câu 6. Đọc bảng số liệu và thực hiện các yêu cầu. 

Lưu lượng nước trung bình tháng tại trạm Tân Châu và trạm Châu Đốc (sông Cửu Long)

(Đơn vị: m/s)

  Tháng

Trạm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Tân Châu

6220

3720

2600

2010

2640

7810

11270

16390

21240

20340

15260

10180

Châu Đốc

1360

700

420

330

460

1450

2390

3790

5200

5480

4700

2710

1. Vẽ biểu đồ thể hiện lưu lượng nước trung bình tháng tại trạm Tân Châu và trạm Châu Đốc (sông Cửu Long).

2. So sánh lưu lượng nước sông Cửu Long tại trạm Tân Châu và trạm Châu Đốc.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử và địa lí 8 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử và địa lí 8 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.