Hãy lấy ví dụ chứng minh cho quan điểm sau

BÀI TẬP 6. Qua việc học trên lớp và quan sát đời sống xung quanh, em hãy chỉ ra những tác động tích cực và tiêu cực của một phát minh trong các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại. Theo em, chúng ta có thể hạn chế/tránh được những mặt tiêu cực của các phát minh đó hay không? Hãy lấy ví dụ đề chứng minh cho quan điểm của em.

Bài Làm:

- Một số tác động tích cực của Internet đối với xã hội bao gồm việc cung cấp thông tin rộng rãi hơn và dễ dàng tiếp cận kiến ​​thức, trong khi các tác động tiêu cực bao gồm việc cung cấp thông tin bất hợp pháp và tăng nguy cơ trộm cắp danh tính. Internet có nhiều ưu điểm và nhược điểm và khi được sử dụng một cách hợp lý sẽ rất có lợi.

Khả năng cung cấp thông tin rộng rãi và gần như tức thì trên Internet cho phép mọi người nâng cao kiến ​​thức của mình và khuyến khích tự học và tự cải thiện. Internet cũng giúp liên lạc dễ dàng và nhanh chóng, cho dù đó là thông qua cuộc gọi, chẳng hạn như giao thức thoại qua internet (VOIP), cuộc gọi video như những cuộc gọi có sẵn với Skype, email, diễn đàn hoặc phương tiện truyền thông xã hội. Những đường truyền thông tin đa dạng và rộng rãi này cho phép mọi người từ khắp nơi trên thế giới kết nối với nhau và sự phổ biến của phương tiện truyền thông xã hội cho phép mọi người chia sẻ những gì quan trọng đối với họ. Internet cũng cho phép các doanh nghiệp cung cấp các sản phẩm và dịch vụ trong nước và quốc tế, cải thiện thương mại và kinh tế.

- Mặt khác, Internet cho phép truy cập tương đối dễ dàng vào tài liệu bất hợp pháp hoặc không phù hợp và vì tính dễ dàng và khả năng truy cập, việc xem hoặc tải xuống bất hợp pháp nhạc, truyền hình và phim đã trở thành một vấn đề ngày càng gia tăng. Một nhược điểm khác của Internet là nguy cơ bị đánh chặn và sử dụng gian lận thông tin cá nhân và chi tiết ngân hàng ngày càng tăng.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Bài 8: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kỳ hiện đại

BÀI TẬP 1: Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 9 dưới đây.

Câu 1. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra trong thời gian nào?

A. Từ nửa sau thế kỉ XIX đến trước Chiến tranh thế giới thứ nhát (1914).

B. Từ sau Chiến tranh thé giới thứ nhất (1918) đến trước Chiến tranh thế giới thứ hai (1939).

C. Nửa sau thế kỉ XX.

D. Từ nửa sau thế kỉ XX đến nay.

Câu 2. Ý nào không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử dẫn đến cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

A. Những tiến bộ của khoa học, kĩ thuật vào đầu thế kỉ XX.

B. Cuộc đua vũ trang giữa các cường quốc.

C. Sự vơi cạn các nguồn tài nguyên hoá thạch.

D. Xu thế toàn cầu hoá.

Câu 3. Những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là gì?

A. Máy tính, rô-bốt, internet, vệ tinh nhân tạo.

B. Máy bay, máy tính, internet, vệ tinh nhân tạo.

C. Máy tính, rô-bốt, internet, trí tuệ nhân tạo.

D. Tên lửa, rô-bốt, intemet, vệ tinh nhân tạo.

Câu 4. Máy tính cá nhân đầu tiên do ai phát minh?

A. Sfip Gióp.

B. Bin Gết.

C. Pôn A-len và Bin Gết.

D. Prét-pơ Éc-cơ.

Câu 5. Máy tinh Mác-xin-tốt là của hãng nào?

A. Mai-cờ-rô-sốp.

B. Áp-pô.

C. Lê-nô-vô.

D. Sam-sung.

Câu 6. Ai là người đã phát minh ra mạng lưới toàn cầu?

A. Stip Gióp.

B. Tim Bécnơ.

C. Giôn Su-li-van.

D. Bin Gết.

Câu 7. Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng là ai?

A. U. Ga-ga-rin.

B. Neo Am-strong.

C. Phạm Tuân.

D. Bu A-đin.

Câu 8. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư bắt đầu khi nào?

A. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945).

B. Từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới (1973).

C. Từ khi Chiến tranh lạnh kết thúc (1991).

D. Từ đầu thế kỉ XXI.

Câu 9. Trong các phát minh sau, phát minh nào không phải là thành tựu tiêu biểu của Cách mạng công nghiệp lân thứ tư?

A. Trí tuệ nhân tạo.

B. Dữ liệu lớn.

C. Internet.

D. Điện toán đám mây.

Xem lời giải

BÀI TẬP 2: Hãy xác định câu đúng hoặc sai về nội dung lịch sử trong các câu sau đây.

A. Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại giúp việc tìm kiếm, chia sẻ thông tin trở nên nhanh chóng và thuận tiện.

B. Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại phát sinh các vắn đề bảo mật thông tin cá nhân, tính chính xác của các thông tin được chia sẻ.

C. Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại thúc đây quá trình xâm chiếm và tranh giành thuộc địa.

D. Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại làm gia tăng nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.

Xem lời giải

BÀI TẬP 3: Ghép nối hình ảnh với ô chữ sao cho đúng

3.1. Ghép các hình ảnh ở bên trái với ô chữ ở bên phải sao cho phù hợp về nội dung lịch sử. 

3.2. Ghép thành tựu ở bên trái với mốc thời gian phù hợp ở bên phải.

Xem lời giải

BÀI TẬP 4: Lập bảng thống kê về những thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng công nghiệp thời kỳ hiện đại theo gợi ý dưới đây.

STT

Tên thành tựu

Tên tác giả

Thời điểm ra đời

Quốc gia xuất hiện đầu tiên

Lĩnh vực

Ý nghĩa (tại thời điểm xuất hiện và hiện nay)

1

...

...

...

...

...

...

...

... ... ... ... ... ...

Xem lời giải

BÀI TẬP 5. Clau-xơ Sơ-goát, người sáng lập và là Chủ tịch điều hành Diễn đàn Kinh tế thế giới có nhận định:

“Cách mạng công nghiệp đầu tiên sử dụng năng lượng nước và hơi nước đề cơ giới hoá sản xuất. Cách mạng lần thứ hai diễn ra nhờ ứng dụng điện năng để sản xuất hàng loạt. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba sử dụng điện từ và công nghệ thông tin đễ tự động hoá sản xuất. Bây giờ: Cách mạng công nghiệp thứ tư đang nảy nở từ Cách mạng lân thứ ba, nó kết hợp các công nghệ lại với nhau, làm mờ ranh giới giữa Vật lí, kĩ thuật số và Sinh học".

Em có đồng ý với ý kiến này không? Vì sao?

 

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử 10 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử 10 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập