Hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây về đặc điểm của địa hình đồng bằng ở nước ta.

Câu 6: Hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây về đặc điểm của địa hình đồng bằng ở nước ta. 

Bài Làm:

Đáp án: 

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Địa lí 8 Chân trời bài 2 Đặc điểm địa hình

Câu 1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng. 

1. Khu vực có địa hình cao nhất nước ta là

A. Đông Bắc.

B. Tây Bắc.        

C. Trường Sơn Bắc.       

D. Trường Sơn Nam

2. So với diện tích cả nước, các miền núi cao trên 2000m chiếm khoảng

A. 1%.

B. 15%

C. 50%.

D. 85%.

3. Địa hình nào dưới đây không phải là địa hình nhân tạo? 

A. Đập nước.

B. Hầm mỏ.

C. Đô thị.

D. Hang động.

4. Nhiều vùng của đồng bằng sông Hồng không được bồi đắp phù sa là do 

A. có hệ thống đê.

B. đây là vùng trũng.

C. ảnh hưởng của thuỷ triều.

D. đây là vùng đầm lầy. 

5. Dạng địa hình bờ biển tiêu biểu ở những nơi đổi núi lan ra sát biển ở nước ta là 

A. mũi đá, vịnh sâu.

B. đồng bằng châu thổ.

C. bãi triều, bán đảo.

D. cồn cát, đầm phá. 

6. Dãy núi nào sau đây ở khu vực Đông Bắc không có dạng hình cánh cung?

A. Ngân Sơn.

B. Bắc Sơn.

C. Tam Đảo.

D. Đông Triều.

Xem lời giải

 Câu 2. Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống (...) để hoàn chỉnh hộp thông tin dưới đây. 

Địa hình chịu tác động của…………..

    Địa hình nước ta ngày càng chịu tác động mạnh mẽ của con người, tạo nên nhiều dạng địa hình…………………… như đô thị, hầm mỏ, hồ chứa nước……..

Địa hình phần lớn là…………………

    Việt Nam có khoảng 3/4 diện tích lãnh thổ đất liền là địa hình đồi núi. Trong đó, đồi núi………..có độ cao dưới 1000m chiếm 85% diện tích.




Địa hình mang tính chất………….ẩm gió mùa.

   Điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã đẩy nhanh tốc độ……………; lượng mưa lớn và tập trung theo mùa làm cho quá trình xâm thực diễn ra mạnh mẽ.


Địa hình được……………………tạo thành nhiều bậc

    Các bậc địa hình kế tiếp nhau: núi cao,……………, núi thấp, đồi, đồng bằng ven biển, thềm lục địa. Địa hình nước ta có độ cao…………………từ nội địa ra biển. 

Xem lời giải

 

Câu 3. Dựa vào hình 2.2 trang 101 và hình 23 trang 102 trong SGK, hãy thực hiện các yêu cầu. 

1. Lát cắt A – B đi qua những dạng địa hình nào?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

2. Cho biết hướng địa hình của lát cắt A – B.

 

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem lời giải

 Câu 4. Hãy đặt tên cho các hình ảnh dưới đây để thể hiện tác động của con người đối với địa hình nước ta. 

Xem lời giải

Câu 5: Hãy nối các khu vực đồi núi (ở cột A) cho phù hợp với các địa danh (ở cột B).

Cột A

 

Cột B



1. Khu vực Đông Bắc

a. Núi Hàm Rồng (Lào Cai)



2. Khu vực Tây Bắc

b. Phong Nha – Kẻ Bàng (Quảng Bình)



3. Khu vực Trường Sơn Bắc

c. Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh)



4. Khu vực Trường Sơn Nam

d. Bờ Y (Kon Tum)

Xem lời giải

Câu 7: Hãy điền từ hoặc cụm từ cho sẵn vào chỗ trống (……) phù hợp với các hình ảnh. 

bãi biển          bờ biển khúc khuỷu           núi lan ra sát biển

 

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử và địa lí 8 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử và địa lí 8 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.