Câu hỏi 1( trang 81 VBT toán 4 tập 2) Viết theo mẫu, biết mỗi hình dưới đây được chia thành các phần bằng nhau.
Mẫu: $\frac{2}{3}$ x$\frac{3}{4}$=$\frac{2 x 3}{3 x 4}$=$\frac{1}{2}$
a) $\frac{...}{...}$ x $\frac{...}{...}$=$\frac{... x ...}{... x ...}$=$\frac{...}{...}$
b) $\frac{...}{...}$ x $\frac{...}{...}$=$\frac{... x ...}{... x ...}$=$\frac{...}{...}$
c) $\frac{...}{...}$ x $\frac{...}{...}$=$\frac{... x ...}{... x ...}$=$\frac{...}{...}$
Trả lời
a, $\frac{6}{5}$ x $\frac{5}{25}$=$\frac{6 x 5}{5 x 25}$=$\frac{6}{25}$
b, $\frac{1}{3}$ x $\frac{3}{6}$=$\frac{1 x 3}{3 x 6}$=$\frac{1}{6}$
c, $\frac{20}{15}$ x $\frac{15}{30}$=$\frac{20 x 15}{15 x 30}$=$\frac{20}{30}$
Bài 1.( trang 82 VBT toán 4 tập 2) Tính.
a) $\frac{1}{6}$ x $\frac{2}{3}$
b) $\frac{6}{5}$ x $\frac{3}{8}$
c)$\frac{4}{3}$ x $\frac{8}{9}$
d)$\frac{5}{12}$ x $\frac{12}{5}$
Trả lời
a) $\frac{1}{6}$ x $\frac{2}{3}$ = $\frac{2}{18}$ = $\frac{1}{9}$
b) $\frac{6}{5}$ x $\frac{3}{8}$ = $\frac{18}{40}$ = $\frac{2}{5}$
c)$\frac{4}{3}$ x $\frac{8}{9}$ = $\frac{36}{27}$ = $\frac{4}{3}$ d)$\frac{5}{12}$ x $\frac{12}{5}$ = 1
Bài 2. ( trang 82 VBT toán 4 tập 2) Viết các thừa số là số tự nhiên dưới dạng phân số rồi tính.
a) 2 x $\frac{3}{14}$
b) 3 x $\frac{4}{9}$
c)$\frac{7}{15}$ x6
d) $\frac{19}{12}$ x 0
Trả lời
a) 2 x $\frac{3}{14}$ = $\frac{3}{7}$
b) 3 x $\frac{4}{9}$ = $\frac{4}{3}$
c)$\frac{7}{15}$ x6 = $\frac{42}{15}$ = $\frac{14}{5}$
d) $\frac{19}{12}$ x 0 = 0
Bài 3. ( trang 82 VBT toán 4 tập 2) Tính rồi so sánh kết quả.
-
Tính.
$\frac{2}{7}$×3= $\frac{2}{7}$+$\frac{2}{7}$+$\frac{2}{7}$=
-
>, <, =
$\frac{2}{7}$×3 … $\frac{2}{7}$+$\frac{2}{7}$+$\frac{2}{7}$
Trả lời
$\frac{2}{7}$×3= $\frac{6}{7}$
$\frac{2}{7}$+$\frac{2}{7}$+$\frac{2}{7}$= $\frac{6}{7}$
Như vậy
$\frac{2}{7}$ × 3 = $\frac{2}{7}$+$\frac{2}{7}$+$\frac{2}{7}$
Bài 4. ( trang 83 VBT toán 4 tập 2) Nối các biểu thức có giá trị bằng nhau.
Trả lời
A nối với T
B nối với V
C nối với U
D nối với S
Viết vào chỗ chấm: phân số, giao hoán, kết hợp.
Nhận xét:
Phép nhân các phân số có tính chất giao hoán và kết hợp
Một phân số với 1 bằng chính phân số đó
Tính chất nhân một số với một tổng được áp dụng với các phân số
Bài 5. ( trang 83 VBT toán 4 tập 2) Tính.
a) $\frac{7}{9}$ x $\frac{15}{28}$ x $\frac{9}{7}$
b) $\frac{9}{32}$ x ($\frac{2}{3}$+$\frac{14}{21}$
Trả lời:
a) $\frac{7}{9}$ x $\frac{15}{28}$ x $\frac{9}{7}$ = $\frac{15}{28}$
b) $\frac{9}{32}$ x ($\frac{2}{3}$+$\frac{14}{21}$)
= $\frac{9}{32}$ x ($\frac{14}{21}$+$\frac{14}{21}$)
= $\frac{9}{32}$ x $\frac{28}{21}$ = $\frac{3}{8}$
Bài 6.( trang 83 VBT toán 4 tập 2) Đọc nội dung trong SGK rồi viết số vào chỗ chấm.
Phần màu vàng có diện tích là $\frac{...}{...}$ $m^{2}$
Trả lời
Diện tích của hình vuông cạnh dài 1 m là 1 $m^{2}$
Hình vuông được chia thành 100 ô vuông nhỏ bằng nhau nên diện tích mỗi ô vuông nhỏ là $\frac{1}{100}$ $m^{2}$
Có 40 ô vuông nhỏ được tô màu vàng.
Vậy phần màu vàng có diện tích là $\frac{40}{100}$ $m^{2}$