Giải Tiếng Anh 8 Friends Plus Unit 3 Speaking

Giải Unit 3 Speaking sách Friends Plus. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

Bài tập & Lời giải

1. Complete the dialogue with the phrases in the box. Then watch or listen and check. Where has Daisy just been? What has Neil got all week?

(Hoàn thành cuộc đối thoại với các cụm từ trong hộp. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Daisy vừa ở đâu vậy? Neil có gì cả tuần?)

adventure holiday     away     every day 

hundreds     kayaking     photos

Daisy: Oh, hey, Neil!

Neil: Oh, hi, Daisy. I haven’t seen you for ages. 

Daisy: I know. I’ve been (1) ________.

Neil: Really? What have you been up to?

Daisy: I’ve just got back from an (2) _______ in Zambia.

Neil: Wow! Was it good?

Daisy: It was amazing! I’ve done a lot over the last few weeks. I went (3) ________ on the Zambezi River and I saw the Victoria Falls.

Neil: That sounds great. Did you take many (4) _________?

Daisy: Yes, I’ve already posted (5) ________! What about you? Have you been doing anything special?

Neil: Not really. I’ve been studying (6) __________. We’ve got exams all week.

Daisy: Oh. Good luck with that.

Neil: Thanks. Bye, Daisy. It was good to see you again.

Xem lời giải

2. Study the Key Phrases. Cover the dialogue and try to remember who says the phrases, Daisy (D) or Neil (N). Watch or listen again and check.

(Nghiên cứu các Cụm từ Chính. Che đoạn đối thoại và cố gắng nhớ xem ai đã nói các cụm từ, Daisy (D) hoặc Neil (N). Xem hoặc nghe lại và kiểm tra)

KEY PHRASES

Exchanging news

1. I haven’t seen you for ages. [   ]

2. What have you been up to? [   ]

3. Have you been doing anything special? [   ]

4. We’ve got exams all week. [   ]

5. Good luck with that. [   ] 

6. It was good to see you again. [   ]

Xem lời giải

3. Work in pairs. Practise the dialogue.

(Làm việc theo cặp. Thực hành đối thoại)

Xem lời giải

4. Work in pairs. Match the phrases. Then ask and answer the two questions with your partner.

(Làm việc theo cặp. Phù hợp với các cụm từ. Sau đó hỏi và trả lời hai câu hỏi với đối tác của bạn) 

1. What have you

a. anything special?

2. I haven’t seen you

b. been up to?

3. I’ve been studying

c. to see you again.

4. Have you been doing

d. for ages.

5. It was good

e. all week.

Xem lời giải

5. USE IT! Work in pairs. Read the situation. Prepare and practise a new dialogue. Use the key phrases and the dialogue in exercise 1 to help you.

(Làm việc theo cặp. Đọc tình huống. Chuẩn bị và thực hành một đoạn hội thoại mới. Sử dụng các cụm từ chính và đoạn hội thoại trong bài tập 1 để giúp bạn.)

Student A: You meet a cousin who you haven't seen for a few months. Ask him / her what they've been up to. You've got exams next week, so you've been busy, too.

Student B: You've just come back from an adventure holiday in Viét Nam. Tell Student A about it. Ask him / her what they've been up to?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải tiếng anh 8 Friends Plus, hay khác:

Xem thêm các bài Giải tiếng anh 8 Friends Plus được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.