THỰC HÀNH
Thực hành 1 trang 62 toán 5 tập 2 CTST
a) Đọc các số đo: 17 km/giờ; 60,8 km/h; 9,5 m/giây; 2,18 m/s.
b) Viết các số đo: ba mươi hai ki-lô-mét trên giờ; mười sáu mét trên giây
Giải nhanh:
a) 17 km/giờ Đọc là: Mười bảy ki-lô-mét trên giờ
60,8 km/h Đọc là: Sáu mươi ki-lô-mét trên giờ
2,18 m/s Đọc là: Hai phẩy mười tám mét trên giây
b) Ba mươi hai ki-lô-mét trên giờ: 32 km/h
Mười sáu mét trên giây: 16 m/s
Thực hành 2 trang 62 toán 5 tập 2 CTST
Nói theo mẫu.
a) Một người đi xe đạp với vận tốc 18,5 km/giờ.
b) Một vận động viên bơi với vận tốc 2 m/giây.
Giải nhanh:
a) Một người đi xe đạp với vận tốc 18,5 km/giờ có nghĩa là trong 1 giờ, người đó đi xe đạp được 18,5 km.
b) Một vận động viên bơi với vận tốc 2 m/giây có nghĩa là trong 1 giây, vận động viên đó bơi được 2 m.
Thực hành 3 trang 62 toán 5 tập 2 CTST
s 18 km 220 km 105 m t 4 giờ 5 giờ 7 giây v 4,5 km/giờ .?. .?.
Giải nhanh:
s 18 km 220 km 105 m t 4 giờ 5 giờ 7 giây v 4,5 km/giờ 44 km/h 15 m/s
LUYỆN TẬP
Bài 1 trang 63 toán 5 tập 2 CTST
Một con ong bay trong 10 giây được 25 m. Tính vận tốc bay của con ong.
Giải nhanh:
Vận tốc bay của con ong là:
25 : 10 = 2,5 (m/s)
Bài 2 trang 63 toán 5 tập 2 CTST
Chú Tư đi xe máy từ 7 giờ 45 phút đến 8 giờ 30 phút được quãng đường 24 km. Hỏi vận tốc của xe máy là bao nhiêu ki-lô-mét trên giờ?
Giải nhanh:
Chú tư đi hết số thời gian là:
8 giờ 30 phút – 7 giờ 45 phút = 45 phút = 0,75 giờ
Vận tốc xe máy của chú Tư là:
24 : 0,75 = 32 (km/h)
Bài 3 trang 63 toán 5 tập 2 CTST
Quãng đường AB dài 80 km. Trên đường đi từ A đến B, một người đi bộ 2 km rồi tiếp tục đi ô tô trong một giờ rưỡi thì đến B. Tính vận tốc của ô tô.
Giải nhanh:
Đổi 1 giờ rưỡi = 1,5 giờ
Quãng đường mà ô tô đi là:
80 – 2 = 78 (km)
Vận tốc của ô tô là:
78 : 1,5 = 52 (km/h)
Khám phá trang 63 toán 5 tập 2 CTST
Loài vật nào có vận tốc lớn nhất?
Giải nhanh:
Chim cắt lớn có vận tốc lớn nhất