Giải SBT KTPL 10 cánh diều bài 15 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về chế độ chính trị

Giải bài 15: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về chế độ chính trị - Sách bài tập giáo dục kinh tế và pháp luật 10 cánh diều. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách bài tập. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

Bài tập 1. Em hãy quan sát các hình ảnh dưới đây và cho biết mỗi hình ảnh nói về nội dung nào của chế độ chính trị được quy định trong Hiến pháp.

Em hãy quan sát các hình ảnh dưới đây và cho biết mỗi hình ảnh nói về nội dung nào của chế độ chính trị được quy định trong Hiến pháp

Trả lời: Nội dung của Hiến pháp: Bầu cử; Thăm nghĩa trang liệt sĩ; Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Hợp tác giao lưu quốc tế.

Bài tập 2. Hình thức chính thể của nước ta là gì?

(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)

A. Cộng hoà dân chủ.

B. Dân chủ cộng hoà.

C. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa.

D. Cộng sản chủ nghĩa.

Trả lời: Chọn đáp án: C. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa.

Bài tập 3. Lãnh thổ của Việt Nam được quy định như thế nào trong Hiến pháp? 

(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)

A. Thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ bao gồm vùng đất, vùng trời và vùng biển. 

B. Thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển, vùng trời.

C. Độc lập và thống nhất lãnh thổ bao gồm vùng đất, vùng trời và vùng biển.

D. Độc lập và thống nhất lãnh thổ bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển, vùng trời.

Trả lời: Chọn đáp án: B. Thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển, vùng trời.

Bài tập 4. Nội dung nào sau đây thể hiện bản chất của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được quy định trong Hiến pháp năm 2013?

(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)

A. Nhà nước dân chủ xã hội chủ nghĩa của dân, do dân và vì dân. 

B. Nhà nước dân chủ xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân và vì Nhân dân.

C. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân và vì dân.

D. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân và vì Nhân dân. 

Trả lời: Chọn đáp án: B. Nhà nước dân chủ xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân và vì Nhân dân

Bài tập 5. Theo Hiến pháp năm 2013, toàn bộ quyền lực nhà nước là thuộc về ai?

(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)

A. Giai cấp công nhân.

B. Nhân dân lao động.

C. Nhân dân.

D. Giai cấp nông dân.

Trả lời: Chọn đáp án: C. Nhân dân.

Bài tập 6. Nhân dân thực hiện dân chủ bằng những hình thức nào?

(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)

A. Dân chủ trực tiếp và dân chủ thuần tuý.

B. Dân chủ hình thức và dân chủ gián tiếp.

C. Dân chủ trực tiếp và dân chủ đại diện. 

D. Dân chủ đại diện và dân chủ hình thức.

Trả lời: Chọn đáp án: C. Dân chủ trực tiếp và dân chủ đại diện. 

Bài tập 7. Nội dung nào sau đây không phải là đường lối đối ngoại của nước ta theo quy định của Hiến pháp?

(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn) 

A. Độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển.

B. Đa dạng hoá, đa phương hoá các quan hệ.

C. Chủ động và tích cực hội nhập. 

D. Can thiệp vào công việc nội bộ.

Trả lời: Chọn đáp án: D. Can thiệp vào công việc nội bộ.

Bài tập 8. Mỗi hành vi dưới đây là biểu hiện của hình thức nào về dân chủ?

(Đánh dấu X vào ô tương ứng)

Hành vi

Dân chủ trực tiếp

Dân chủ gián tiếp

1. Phát biểu ý kiến trong cuộc họp dân cư.

 

 

2. Bầu cử Hội đồng nhân dân cấp xã.

 

 

3. Tố cáo hành vi tham nhũng.

 

 

4. Ứng cử Hội đồng nhân dân cấp xã.

 

 

5. Góp ý luật khi được Quốc hội trưng cầu ý dân.

 

 

6. Đại biểu Hội đồng nhân dân thay mặt nhân dân tham gia xây dựng luật.

 

 

7. Thực hiện ủy thác của nhân dân quản lí xã hội.

 

 

8. Khiếu nại hành vi xâm phạm đến quyền lợi của bản thân.

 

 

9. Tham gia bàn bạc ý kiến xây dừng khu dân cư văn hóa.

 

 

Trả lời:

Hành vi

Dân chủ trực tiếp

Dân chủ gián tiếp

1.Phát biểu ý kiến trong cuộc họp dân cư.

X

 

2. Bầu cử Hội đồng nhân dân cấp xã.

X

 

3. Tố cáo hành vi tham nhũng.

X

 

4. Ứng cử Hội đồng nhân dân cấp xã.

X

 

5. Góp ý luật khi được Quốc hội trưng cầu ý dân.

 

X

6. Đại biểu Hội đồng nhân dân thay mặt nhân dân tham gia xây dựng luật.

 

X

7. Thực hiện ủy thác của nhân dân quản lí xã hội.

 

X

8. Khiếu nại hành vi xâm phạm đến quyền lợi của bản thân.

X

 

9. Tham gia bàn bạc ý kiến xây dừng khu dân cư văn hóa.

X

 

Bài tập 9. Hành vi nào sau đây không thể hiện việc tuân thủ Hiến pháp về chế độ chính trị? 

(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)

A. Anh D tích cực phê phán các hành vi xâm phạm biên giới quốc gia.

B. Ông M đã tố cáo hành vi tham nhũng của cán bộ xã.

C. Cô T thường tham gia xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc. 

D. Bà P luôn từ chối phát biểu trong cuộc họp dân cư.

Trả lời: Chọn đáp án: D. Bà P luôn từ chối phát biểu trong cuộc họp dân cư.

Bài tập 10. Đọc thông tin

Từ phá thế bị bao vây, cấm vận, Việt Nam đã tạo dựng và củng cố vững chắc cục diện đối ngoại rộng mở, đa phương hoá, đa dạng hoá, thuận lợi cho công cuộc đổi mới. Cho đến nay, chúng ta đã mở rộng và nâng tầm quan hệ ngoại giao với tất cả các nước láng giềng, các nước lớn, các đối tác quan trọng và bạn bè truyền thống, từ đó tranh thủ được sự đồng tình, ủng hộ rộng rãi của quốc tế đối với công cuộc đổi mới của nhân dân ta.

Đối ngoại Đảng, ngoại giao Nhà nước, đối ngoại nhân dân và đối ngoại của các ngành, lĩnh vực, địa phương, doanh nghiệp ngày càng mở rộng, chủ động, tích cực và đi vào chiều sâu. Trong đó, Đảng ta đã có quan hệ với 247 chính đảng ở 11 quốc gia, bao gồm khoảng 90 đảng cộng sản và công nhân quốc tế, các đảng cầm quyền và tham chính có vai trò quan trọng. Quốc hội có quan hệ với quốc hội, nghị viện của hơn 140 quốc gia và tham gia tích cực tại nhiều diễn đàn nghị viện quốc tế quan trọng. Hoạt động đối ngoại của Chính phủ trên các lĩnh vực chính trị, quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hoá - xã hội được đẩy mạnh, góp phần tăng cường sự tin cậy chính trị và đan xen lợi ích với các đối tác. Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức hữu nghị của nhân dân cũng đã triển khai đối ngoại thiết thực, góp phần củng cố quan hệ hữu nghị với nhân dân các nước, quảng bá sâu rộng công cuộc đổi mới, hình ảnh đất nước, con người Việt Nam ra thế giới.

Em hãy xác định nội dung đường lối đối ngoại của nước ta được thể hiện trong thông tin trên theo quy định của Hiến pháp.

Trả lời: Nội dung đường lối ngoại của nước ta được thể hiện: đa phương hoá, đa dạng hoá; mở rộng, chủ động, tích cực và đi vào chiều sâu đối với đối ngoại Đảng, ngoại giao Nhà nước, đối ngoại nhân dân và đối ngoại của các ngành, lĩnh vực, địa phương, doanh nghiệp; đối ngoại của Chính phủ trên các lĩnh vực chính trị, quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hoá - xã hội được đẩy mạnh, góp phần tăng cường sự tin cậy chính trị và đan xen lợi ích với các đối tác.

Bài tập 11. Đọc câu chuyện

KHÔNG AI ĐƯỢC VÀO ĐÂY

Sáng ngày 27/4/1959, Chủ tịch Hồ Chí Minh đi bỏ phiếu bầu Hội đồng nhân dân cấp huyện, xã,... Người bỏ phiếu tại hòm phiếu số 6, đơn vị 1, tiểu khu 1, khu phố Ba Đình, Hà Nội, đặt tại Nhà thuyền Hồ Tây.

Khi Bác Hồ đến, trong nhà thuyền đã có nhiều cử tri đang bỏ phiếu. Tổ bầu cử thấy Bác đến, ra hiệu để đồng bảo tạm dừng và tạo “điều kiện" để Bác bỏ phiếu trước. Biết ý, Bác nói:

- Ai đến trước, viết trước, Bác đến sau, Bác chờ. Bác chờ cho đến hàng mình mới nhận phiếu và vào “buồng” phiếu.

Nhà báo Ma Cường chợt nghĩ thật là "hạnh phúc một đời của người làm báo”, “cơ hội ngàn năm có một” và vội giơ máy lên bẩm. Rất nhanh, Chủ tịch Hồ Chí Minh lấy tay che phiếu lại, nói với Ma Cường.

- Không ai được vào đây. Đây là phòng viết phiếu kín của cử tri. Phải bảo đảm tự do và bí mật cho công dân.

Nhà báo buông máy, nhưng vẫn thấy hạnh phúc.

Theo lời kể của các đồng chí ở gần Bác, trước khi đi bầu cử Bác không cho ai "gợi ý”, cả, Bác nói: 

- Ấy, đừng có “lãnh đạo” Bác nhé. Bác không biết Đảng uỷ hướng dẫn danh sách để ai, xoá ai đâu nhé. Đưa lí lịch của những người ứng cử đây để Bác xem.

Có chú nào dự buổi ứng cử viên trình bày ý kiến với cử tri, nói lại để Bác cân nhắc. Bác tự bầu.

(Theo Bác Hồ - Con người và phong cách, NXB Chính trị Quốc gia H., 2008, tr. 199)

a) Theo em, nội dung câu chuyện đã đề cập đến nguyên tắc bầu cử nào được quy định trong Hiến pháp?

b) Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với bản thân em?

Trả lời:

a) Đề cấp đến nguyên tắc bầu cử: dân chủ, công bằng.

b) Qua câu chuyện trên, em thấy rằng mỗi công dân cần phải có trách nhiệm khi đi bầu cử, luôn trung thực, bầu cử công bằng.

Bài tập 12. Uỷ ban nhân dân xã B đã tích cực tuyên truyền và tạo mọi điều kiện cho nhân dân trực tiếp, bình đẳng, bỏ phiếu kín để bầu cử Hội đồng nhân dân. Nhưng anh G lại thấy đây là hoạt động không cần thiết vì đó là hoạt động tự nguyện của mỗi người. 

Em hãy nhận xét hành động của Uỷ ban nhân dân xã B và suy nghĩ của anh G.

Trả lời: Uỷ ban nhân dân xã B đã thực hiện đúng trách nhiệm, vai trò khi bầu cử Hội đồng nhân dân. Suy nghĩ của anh G là sai vì bầu cử là hoạt động bắt buộc mà tất cả công dân phải tham gia.

Bài tập 13. Trường của M tổ chức cuộc thi tìm hiểu về đảo Trường Sa, tuy nhiên, một số bạn trong lớp lại cho rằng hoạt động này là không cần thiết vì học sinh chỉ cần hiểu rõ địa phương nơi mình sinh sống.

Trong trường hợp trên, nếu là M em sẽ giải thích như thế nào cho các bạn? 

Trả lời: Em sẽ nói với các bạn rằng tìm hiểu về đảo Trường Sa là một cách để hiểu về đất nước, bảo vệ tổ quốc khi có ngoại xâm. Mỗi một chúng ta cần phải có hiểu biết về nơi mình sinh sống và tất cả mọi nơi trên lãng thổ Việt Nam.

Bài tập 14: Theo em, mỗi học sinh cần phải làm gì để thực hiện việc tuân thủ Hiến pháp về chế độ chính trị?

Trả lời: 

  • Có nhận thức đúng đắn về chế độ chính trị.
  • Nghiêm túc thực hiện những quy định liên quan của Hiến pháp.
  • Tích cực phê phán các hành vi đi ngược lại các quy định của Hiến phấp về chế độ chính trị. 

Bài tập 15. Em hãy liệt kê các hoạt động của địa phương trong thực hiện quy định của Hiến pháp về chế độ chính trị. Theo em, các hoạt động đó có ý nghĩa gì đối với bản thân và gia đình?

Trả lời:

  • Tuyên truyền Hiến pháp về chế độ chính trị cho mỗi người dân.
  • Chưng cầu ý kiến người dân.
  • Tổ chức bẩu cử kín, bình đẳng, dân chủ.

Xem thêm các bài Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật 10 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật 10 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập