Giải SBT bài 30: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật

Hướng dẫn giải: Giải SBT bài 30: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật môn khoa học tự nhiên SBT khoa học tự nhiên 7. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

30.1. Nước chiếm bao nhiêu phần trăm trong cơ thể người?

A. 60 - 75%.

B. 75 - 80%.

C. 85 - 90%

D. 55 - 60%.

Trả lời:

  • B. 75 - 80%.

=> Trung bình, nước chiếm khoảng 70% trọng lượng trong cơ thể và phân bố không đồng đều ở các cơ quan, tổ chức khác nhau. Tổng lượng nước trong cơ thể là không cố định mà giảm dần theo độ tuổi. Đối với trẻ sơ sinh, tổng lượng nước chiếm khoảng 75 - 80% cơ thể.

Bài tập & Lời giải

30.2. Người trưởng thành cần cung cấp trung bình bao nhiêu lít nước mỗi ngày?

A.1,5- 2L.

B.0,5 - 1L.

C.2- 2,5L.

D. 2,5 - 3L.

Xem lời giải

30.3. Em hãy xác định những hoạt động sau đây sẽ cung cấp nước (+) hay làm mất nước (-) của cơ thể.

Xem lời giải

30.4. Thức ăn từ ngoài đi vào trong cơ thể thông qua

A. miệng.

B. thực quản.

C. dạ dày.

D. ruột non.

Xem lời giải

30.5. Hãy ghép chức năng của các loại mạch máu trong hệ tuần hoàn ở người.

Xem lời giải

30.6. Các chất nào sau đây được hệ tuần hoàn vận chuyển đến các cơ quan bài tiết?

A. Nước, CO, kháng thể.

B. CO, các chất thải, nước.

C. CO, hormone, chất dinh dưỡng.

D. Nước, hormone, kháng thể.

Xem lời giải

30.7. Những nguyên nhân nào sau đây gây ra thực trạng ô nhiễm thực phẩm hiện nay?

  • Thực phẩm bị nhiễm các vi sinh vật độc hại.
  • Sử dụng các chất bảo quản quá hàm lượng cho phép.
  • Bảo quản thức ăn sống trong ngăn đá tủ lạnh, tủ đông.
  • Các loại rau, quả được bón quá nhiều phân hoá học.
  • Sử dụng các loại phân bón vi sinh.
  •  Để thức ăn thừa qua đêm.

Xem lời giải

30.8. Có ba người A, B, C tham gia một nghiên cứu tìm hiểu về nhu cầu sử dụng nước của cơ thể. Kết quả thu được ở bảng sau.

Em hãy xác định ba người tham gia nghiên cứu là những đối tượng nào sau đây. Giải thích.

a) Người làm công việc nặng nhọc hằng ngày.

b) Người trên 50 tuổi.

c) Người làm công việc văn phòng.

Xem lời giải

30.9. Điền từ/ cụm từ thích hợp sau vào chỗ trống.

năng lượng, mạch máu, tiêu hoá cơ học, nguyên liệu, tiêu hoá hoá học, ăn uống, ống tiêu hoá, máu.

Các chất dinh dưỡng đóng vai trò rất quan trọng đối với cơ thể động vật, chúng cung cấp ...(1)... cho các hoạt động sống của cơ thể, là .. (2)... cấu tạo nên tế bào, ... Đối với động vật, thức ăn được đưa vào cơ thể thông qua hoạt động ...(3)...; thức ăn được biến đổi nhờ quá trình ... (4)... và ...(5)... diễn ra trong ...(6)... Sau khi được hấp thụ, các chất dinh dưỡng được vận chuyển đến các cơ quan trong cơ thể nhờ sự di chuyển của ...(7)... trong ... (8)...

Xem lời giải

30.10. Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi.

a) Tại sao ăn thức ăn bị ô nhiễm lại gây nguy hiểm cho cơ thể con người?

b) Nêu những triệu chứng dễ nhận thấy khi bị ngộ độc thức ăn.

c) Tại sao trẻ suy dinh dưỡng, người già, người ốm càng nhạy cảm với các bệnh do thực phẩm không an toàn gây nên?

d) Nên làm gì để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và phòng các bệnh gây ra từ thực phẩm bị ô nhiễm?

Xem lời giải

30.11. Em hãy cho biết những đối tượng trong bảng bên dưới cần cung cấp (+) hay cần hạn chế (-) ăn những loại thức ăn giàu các nhóm chất sau đây.

Xem lời giải

30.12*. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn và hệ bài tiết trong quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT khoa học tự nhiên 7 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT khoa học tự nhiên 7 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.