Giải SBT bài 20: Cơ cấu dân số

Giải bài 20: Cơ cấu dân số- Sách địa lí 10 chân trời sáng tạo. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách bài tập. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

Câu 1: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng

1. Cơ cấu dân số được chia thành hai loại chính là

A. cơ cấu sinh học và cơ cấu theo trình độ văn hoá.

B. cơ cấu theo giới và cơ cấu theo tuổi.

C cơ cấu lao động và cơ cấu theo trình độ văn hóa.

D. cơ cấu sinh học và cơ cấu xã hội.

Trả lời: D

2. Cơ cấu dân số theo tuổi là

A .tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định.

B. tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân.

C. tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo một nhóm tuổi nhất định.

D. tập hợp nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.

Trả lời: A

3. Một nước có tỉ lệ dân số theo nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi chiếm từ 35% trở lên, nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm không quá 7% số dân cả nước thì được coi là nước có cơ cấu dân số.

A. trẻ 

B. già

C. ổn định

D. vàng 

Trả lời: A

4. Kiểu tháp dân số nào sau đây thể hiện cơ cấu dân số già?

A. Hình a. 

B. Hình b.

C. Hình c.

D. Cả a,b,c đều sai.

Trả lời: C

5. Loại cơ cấu dân số nào thể hiện được trình độ dân trí và học vấn của dân cư ở một quốc gia?

A. Cơ cấu dân số theo lao động.

B. Cơ cấu dân số theo giới.

C. Cơ cấu dân số theo tuổi.

D. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa.

Trả lời: D

Câu 2: Em hãy nối các ý ở cột A phù hợp với các ý ở cột B. 

Trả lời: 

Câu 3: Dựa vào bảng 20.1 trong SGK, em hãy nhận xét cơ cấu dân số theo giới của các châu lục năm 1950 và 2020.

Trả lời: 

Nhìn chung, cơ cấu dân số theo giới của các châu lục năm 1950 và 2020 đều có sự chênh lệch, cụ thể:

- Châu Phi có tỉ lệ nữ cao hơn tỉ lệ nam, tương ứng 50,3% và 49,7% (1950), 50,1% và 49,9% (2020), xu hướng tăng tỉ lệ nam, giảm tỉ lệ nữ.

- Châu Á có tỉ lệ nam cao hơn tỉ lệ nữ, tương ứng 51,2% và 48,8% (1950), 51,1% và 48,9% (2020), xu hướng tăng tỉ lệ nữ, giảm tỉ lệ nam tuy nhiên không đáng kể.

- Châu Âu có tỉ lệ nữ cao hơn tỉ lệ nam, tương ứng 53,3% và 46,7% (1950), 51,7% và 48,3% (2020), xu hướng tăng tỉ lệ nam, giảm tỉ lệ nữ rõ rệt.

- Châu Đại Dương có tỉ lệ nam cao hơn tỉ lệ nữ, tương ứng 50,9% và 49,1% (1950), 50,1% và 49,9% (2020), xu hướng tăng tỉ lệ nữ, giảm tỉ lệ nam nhưng rất chậm.

- Châu Mỹ có tỉ lệ nữ cao hơn tỉ lệ nam, tương ứng 50,1% và 49,9% (1950), 50,7% và 49,3% (2020), xu hướng tăng tỉ lệ nữ, giảm tỉ lệ nam.

Câu 4: Cho bảng số liệu:

Bảng 20.1. Cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế của một số quốc gia năm 2019

(Đơn vị: %)

 

Quốc gia

Khu vực

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Hoa Kỳ

1,4

19,9

78,7

Liên bang Nga

5,8

26,8

67,4

Việt Nam

37,2

27,4

35,4

a. Em hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kỳ, Liên bang Nga và Việt Nam, năm 2019.

b. Nhận xét.

Trả lời: 

a.

Cho bảng số liệu: Bảng 20.1. Cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế của một số quốc gia năm 2019(Đơn vị: %)Quốc giaKhu vựcKhu vực IKhu vực IIKhu vực IIIHoa Kỳ1,419,978,7Liên bang Nga5,826,867,4Vi (ảnh 1)

Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kỳ, Liên bang Nga và Việt Nam, năm 2019

b. Nhận xét

Nhìn chung, cơ cấu dân số phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kỳ, Liên bang Nga và Việt Nam, năm 2019 có sự khác nhau, cụ thể:

- Hoa Kỳ có tỉ lệ dân số trong khu vực III cao nhất với 78,7%, tiếp đến là khu vực II với 19,9%, dân số lao động ở khu vực I thấp chỉ 5,8%.

- Liên Bang Nga có tỉ lệ dân số trong khu vực III cao nhất với 67,4%, tiếp đến là khu vực II với 26,8%, dân số lao động ở khu vực I rất thấp chỉ 1,4%.

- Việt Nam có tỉ lệ dân số trong khu vực I cao nhất với 37,2%, tiếp đến là khu vực III với 35,4%, dân số lao động ở khu vực II thấp nhất với 27,4%.

Câu 5: Cho bảng số liệu 20.2, em hãy tính cơ cấu dân số theo giới tương ứng với 3 nhóm tuổi của Việt Nam để hoàn thành bảng bên dưới.

Trả lời: 

Cơ cấu dân số theo giới tương ứng với 3 nhóm tuổi của Việt Nam

(Đơn vị: %)

Nhóm tuổi

Nam

Nữ

0 - 14

52,7

47,3

15 - 64

50,2

49,8

Từ 65 tuổi trở lên

39,6

60,4

Câu 6: Em hãy thu thập thông tin về một trong các loại cơ cấu dân số theo giới, theo tuổi, theo lao động và theo trình độ văn hoá tại tỉnh, thành phố em đang sinh sống.

Trả lời: 

- Cơ cấu dân số theo giới tính của Hà Nội: Năm 2020, tỉ lệ nam giới chiếm 49,4% và tỉ lệ nữ giới chiếm 50,6%.

- Cơ cấu dân số theo tuổi của Hà Nội năm 2020:

+ Nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi chiếm 24,4%

+ Nhóm tuổi từ 15 - 64 tuổi chiếm 67,7%

+ Nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm 7,9%

- Cơ cấu dân số theo lao động của Hà Nội năm 2020: tỉ lệ lao động đã qua đào tạo đạt 70,3%, tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo chiếm 29,7%.

- Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa của Hà Nội năm 2020: 97,2% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện đang đi học, 2,8% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông nhưng không đi học.

Xem thêm các bài Giải SBT địa lí 10 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT địa lí 10 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập