3. Quan sát Hình 1.2 trong SGK Địa lí 8 trang 5, thảo luận với bạn và thực hiện các nhiệm vụ sau:
a. Dựa vào thang màu phân tầng độ cao địa hình, hãy điền tên các dãy núi và sơn nguyên theo thứ tự độ cao giảm dần vào bảng bên dưới.
Trên 5 000m | 3 000 - 5 000m | 2 000 - 3 000m | 1 000 - 2 000m | 500 - 1 000m |
b. Hoàn thiện sơ đồ về địa hình và khoáng sản của châu Á dưới đây:
Bài Làm:
a.
Trên 5 000m | 3 000 - 5 000m | 2 000 - 3 000m | 1 000 - 2 000m | 500 - 1 000m |
Dãy núi Côn Linh Sơn nguyên Tây Tạng Dãy núi Nam Sơn Dãy núi Himalaya |
Dãy núi An-tal Dãy núi Cap-oa Dãy núi Thiên Sơn |
Dãy núi Xai-an Dãy núi Hin-đu Cuc |
Sơn nguyên A-rap Sơn nguyên I-ran Dãy núi la-blô-nô-vôi Dãy núi Đai Hưng An Dãy núi Tần Linh |
Sơn nguyên Đê-can Dãy núi Xta-nô-vôi Dãy núi U-ran Sơn nguyên Trtung Xi-bia |
b.
* Địa hình:
- Dạng địa hình:
+ Núi: có nhiều hệ thống núi cao và đồ sộ nhất thế giới, có 2 hướng chính: Đ - T; B - N
+ Sơn nguyên:
- Hướng địa hình: Đ - T; B - N
- Phân bố:
+ Hệ thống núi và sơn nguyên phân bố chủ yếu trung tâm lục địa
+ Nhiều đồng bằng lớn, phân bố rìa lục địa
* Khoáng sản:
- Đặc điểm: có khoáng sản phong phú và có trữ lượng lớn
- Một số loại khoáng sản quan trọng: dầu mỏ, khí đốt, than, crom, kim loại màu,...