Giải bài tập 1 trang 130 sách toán tiếng anh 5

Câu 1: Trang 130 - Toán tiếng Anh 5:

There have been many great inventions in the history of mankind. The following table shows some inventions and their years of announcement. Based on the given table, find which century each invention was announced in.

Trong lịch sử phát triển của loài người đã có những phát minh vĩ đại. Bảng dưới đây cho biết tên và năm công bố một số phát minh. Hãy đọc bảng và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào.

Giải bài : Bảng đơn vị đo thời gian - sgk Toán 5 trang 129

Bài Làm:

 

  • Telescope was invented in 17th century.
    Kính viễn vọng phát minh vào thế kỉ 17.
  • Pencil was invented in 18th century.
    Bút chì phát minh vào thế kỉ 18.
  • Train locomotive was invented in 19th century.
    Đầu máy xe lửa phát minh vào thế kỉ 19.
  • Bicycle was invented in 19th century.
    Xe đạp phát minh vào thế kỉ 19.
  • Monocar was invented in 19th century.
    Ô tô phát minh vào thế kỉ 19.
  • Airplane was invented in 20th century.
    Máy bay phát minh vào thế kỉ 20.
  • Electronic computer was invented in 20th century.
    Máy tính điện tử phát minh vào thế kỉ 20.
  • Artifical satellite was invented in 20th century.
    Vệ tinh nhân tạo phát minh vào thế kỉ 20.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Toán tiếng Anh 5 bài: Bảng đơn vị thời gian chương 4 | Table of time units

Câu 2: Trang 131 - Toán tiếng Anh 5:

Fill in the blanks with the correct numbers:

Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm:

a) 6 years = ... months

6 năm = ...tháng                      

4 years 2 months = ... months

4 năm 2 tháng = ...tháng                   

3 years and a half = ... months

3 năm rưỡi = ....tháng                        

3 days = ... hours

3 ngày = ....giờ                                 

0,5 days = ... hours

0,5 ngày = ...giờ                                

3 days and a half = ... hours 

3 ngày rưỡi = ...giờ              

b) 3 hours = ... minutes

3 giờ = ...phút

1.5 hours = ... minutes

1,5 giờ = ...phút

\(\frac{3}{4}\) hours = ... minutes

\(\frac{3}{4}\) giờ = ...phút

6 minutes = ... seconds

6 phút = ... giây  

\(\frac{1}{2}\) = ... seconds

\(\frac{1}{2}\) phút = ...giây

1 hour = ... seconds

1 giờ = ...giây 

Xem lời giải

Câu 3: Trang 131 - Toán tiếng Anh 5: 

Fill in the blanks with the correct decimals:

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 72 phút = ...giờ               270 phút = ...giờ                      

b) 30 giây = ...phút             135 giây = ...phút

Xem lời giải

Xem thêm các bài Toán tiếng Anh 5, hay khác:

Để học tốt Toán tiếng Anh 5, loạt bài giải bài tập Toán tiếng Anh 5 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 5.

Chương 1

Chương 2

Chương 3

Chương 4

Chương 5

Lớp 5 | Để học tốt Lớp 5 | Giải bài tập Lớp 5

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 5, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 5 giúp bạn học tốt hơn.