A - KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l).
- Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, ca đong,...
- Để đo thể tích của chất lỏng bằng bình chia độ cần :
- Ước lượng thể tích cần đo;
- Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp;
- Đặt bình chia độ thẳng đứng;
- Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
- Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
Bài tập & Lời giải
Câu 1. (Trang 12 SGK lí 6)
Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây:
1m3 = (1)...... dm3 = (2)..............cm3 .
1m3 = (3)........lít = (4)..........ml = (5)............cc.
Xem lời giải
Câu 2. (Trang 12 SGK lí 6)
Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó.
Xem lời giải
Câu 3. (Trang 12 SGK lí 6)
Ở nhà, nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ?
Xem lời giải
Câu 4. (Trang 12 SGK lí 6)
Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng (H.3.2). Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ này.
Xem lời giải
Câu 5. (Trang 12 SGK lí 6)
Điền vào chỗ trống của câu sau:
Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm ........
Xem lời giải
Câu 6. (Trang 13 SGK lí 6)
Ở hình 3.3, hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác ?
Xem lời giải
Câu 7. (Trang 13 SGK lí 6)
Xem hình 3.4, hãy cho biết cách đặt mắt nào cho phép đọc đúng thể tích cần đo ?
Xem lời giải
Câu 8. (Trang 13 SGK lí 6)
Hãy đọc thể tích đo theo các vị trí mũi tên chỉ bên ngoài bình chia độ ở hình 3.5.
Xem lời giải
Câu 9. (Trang 13 SGK lí 6)
Chọn từ thích hợp sau đây để điền vào chỗ trống trog các câu sau:
"ngang, gần nhất, thẳng đứng, thể tích, GHĐ, ĐCNN"
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần:
a) Ước lượng (1)....... cần đo.
b) Chọn bình chia độ có (2)......... và có (3)....... thích hợp.
c) Đặt bình chia độ (4)...............
d) Đặt mắt nhìn (5)..... với độ cao mực chất lỏng trong bình.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia (6)............. với mực chất lỏng.