Nội dung bài viết gồm 2 phần:
- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
- Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm vật.
- Công thức tính nhiệt lượng vật thu vào Q = m.c.$\Delta t$, trong đó: Q là nhiệt lượng (J), m là khối lượng của vật (kg), $\Delta t$ là độ tăng nhiệt độ của vật ( oC hoặc K ), c là nhiệt dung riêng của chất làm vật ( J/kg.K)
- Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg chất đó tăng thêm 1oC
Bài tập & Lời giải
Hướng dẫn trả lời các câu hỏi giữa bài
Trang 84 Sgk Vật lí lớp 8
Dùng đèn cồn lần lượt đun hai khối lượng nước khác nhau, 50g và 100g, đựng trong hai cốc thủy tinh giống nhau, để nước ở trong các cốc đều nóng lên thêm 20oC . Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng 24.1
Chất | Khối lượng | Độ tăng nhiệt độ | Thời gian đun | So sánh khối lượng | So sánh nhiệt lượng | |
Cốc 1 | Nước | 50g | $\Delta t^{\circ}_{1}$ = 20oC | t1 = 5 phút | m1 = ..... m2 | Q1 = ..... Q2 |
Cốc 2 | Nước | 100g | $\Delta t^{\circ}_{2}$ = 20oC | t2 = 10 phút |
C1. Trong thí nghiệm trên, yếu tố nào ở hai cốc được giữ giống nhau, yếu tố nào được thay đổi? Tại sao phải làm như thế? Hãy tìm số thích hợp cho các chỗ trống ở hai cột cuối bảng 24.1. Biết nhiệt lượng của ngọn lửa còn truyền cho nước tỷ lệ với thời gian đun.
C2. Từ thí nghiệm trên có thể kết luận gì về mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật ?
Xem lời giải
Trang 84, 85 Sgk Vật lí lớp 8
Các em hãy thảo luận trong nhóm về cách làm thí nghiệm để kiểm tra mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vài để nóng lên và độ tăng nhiệt độ. Trong khi thảo luận cần lưu ý những vấn đề sau:
C3. Trong thí nghiệm này phải giữ không đổi những yếu tố nào ? Muốn vậy phải làm thế nào ?
C4. Trong thí nghiệm này phải thay đổi yếu tố nào ? Muốn vậy phải làm thế nào ?
Sau đây là bảng kết quả thí nghiệm làm với hai cốc, mỗi cốc đựng 50g nước, được lần lượt đun nóng bằng đèn cồn trong 5 phút, 10 phút (H.24.2) . Hãy tìm số thích hợp cho các ô trống ở hai cột cuối bảng 24.2
Chất | Khối lượng | Độ tăng nhiệt độ | Thời gian đun | So sánh độ tăng nhiệt độ | So sánh nhiệt lượng | |
Cốc 1 | Nước | 50g | $\Delta t^{\circ}_{1}$ = 20oC | t1 = 5 phút | $\Delta t^{\circ}_{1}$ = ... $\Delta t^{\circ}_{2}$ | Q1 = ... Q2 |
Cốc 2 | Nước | 100g | $\Delta t^{\circ}_{2}$ = 40oC | t2 = 10 phút |
C5. Từ thí nghiệm trên có thể rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ ?
Xem lời giải
Trang 85 Sgk Vật lí lớp 8
Dùng đèn cồn đun nóng 50g nước và 50g bột băng phiến cùng nóng thêm lên 20oC (H.24.3) . Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng 24.3 . Hãy tìm dấu thích hợp ( = ; > ; < ) cho ô trống ở cột cuối của bảng
Chất | Khối lượng | Độ tăng nhiệt độ | Thời gian đun | So sánh nhiệt lượng | |
Cốc 1 | Nước | 50g | $\Delta t^{\circ}_{1}$ = 20oC | t1 = 5 phút | Q1 .... Q2 |
Cốc 2 | Băng phiến | 50g | $\Delta t^{\circ}_{2}$ = 20oC | t2 = 4 phút |
C6. Trong thí nghiệm này những yếu tố nào thay đổi, không thay đổi ?
C7. Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên có phụ thuộc chất làm vật không ?
Xem lời giải
Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài
Câu 8: Trang 86 Sgk Vật lí lớp 8
Muốn xác định nhiệt lượng vật thu vào cần tra bảng để biết độ lớn của đại lượng nào và đo độ lớn của những đại lượng nào, bằng những dụng cụ nào ?
Xem lời giải
Câu 9: Trang 86 Sgk Vật lí lớp 8
Tính nhiệt lượng cần thiết cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 20oC đến 50oC
Xem lời giải
Câu 10: Trang 86 Sgk Vật lí lớp 8
Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 2 lít nước ở 25oC. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu ?