Giải câu 10 bài 24: Công thức tính nhiệt lượng sgk Vật lí 8 trang 86

Câu 10: Trang 86 Sgk Vật lí lớp 8 

Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 2 lít nước ở 25oC. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu ?

Bài Làm:

Cần lưu ý :

  • Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K
  • Nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K
  • Nước sôi ở 100oC.

Nhiệt lượng cần để đun sôi nước từ 25oC đến 100oC là : 

Q1 = mnước .cnước .$\Delta t$ = Vnước . dnước . cnước .$\Delta t_{1}$ = 2 . $10^{-3}$ . 1000 . 4200 . (100 -25) =  630000 (J)

trong đó dnước là khối lượng riêng của nước, dnước = 1000 kg/$m^{3}$, Vnước = 2 lít = 2 $dm^{3}$ = $10^{-3}$ $m^{3}$

Nhiệt lượng cần để đun nóng ấm nhôm từ 25oC đến 100oC là : 

Q2 = mnhôm . cnhôm . $\Delta t$ = 0,5 . 880 . ( 100 - 25 ) = 33000 (J)

Vậy muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng : 

Q = Q1 + Q2 = 630000 + 33000 = 663000 (J) = 663 (kJ)

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài 24 vật lí 8: Công thức tính nhiệt lượng

Hướng dẫn trả lời các câu hỏi giữa bài

Trang 84 Sgk Vật lí lớp 8 

Trả lời câu hỏi C1,C2 bài 24: Công thức tính nhiệt lượng - sgk Vật lí 8 trang 84

Dùng đèn cồn lần lượt đun hai khối lượng nước khác nhau, 50g và 100g, đựng trong hai cốc thủy tinh giống nhau, để nước ở trong các cốc đều nóng lên thêm 20oC . Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng 24.1

 Chất Khối lượngĐộ tăng nhiệt độThời gian đunSo sánh khối lượngSo sánh nhiệt lượng 
Cốc 1Nước50g$\Delta t^{\circ}_{1}$ = 20oCt1 = 5 phút m1 = ..... m2Q1 = ..... Q2
Cốc 2Nước100g$\Delta t^{\circ}_{2}$ = 20oCt2 = 10 phút 


 C1. Trong thí nghiệm trên, yếu tố nào ở hai cốc được giữ giống nhau, yếu tố nào được thay đổi? Tại sao phải làm như thế? Hãy tìm số thích hợp cho các chỗ trống ở hai cột cuối bảng 24.1. Biết nhiệt lượng của ngọn lửa còn truyền cho nước tỷ lệ với thời gian đun.

C2. Từ thí nghiệm trên có thể kết luận gì về mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật ?

Xem lời giải

Trang 84, 85 Sgk Vật lí lớp 8 

Trả lời câu hỏi C3,C4,C5 bài 24: Công thức tính nhiệt lượng - sgk Vật lí 8 trang 84,85

Các em hãy thảo luận trong nhóm về cách làm thí nghiệm để kiểm tra mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vài để nóng lên và độ tăng nhiệt độ. Trong khi thảo luận cần lưu ý những vấn đề sau: 

C3. Trong thí nghiệm này phải giữ không đổi những yếu tố nào ? Muốn vậy phải làm thế nào ?

C4. Trong thí nghiệm này phải thay đổi yếu tố nào ? Muốn vậy phải làm thế nào ?

Sau đây là bảng kết quả thí nghiệm làm với hai cốc, mỗi cốc đựng 50g nước, được lần lượt đun nóng bằng đèn cồn trong 5 phút, 10 phút (H.24.2) . Hãy tìm số thích hợp cho các ô trống ở hai cột cuối bảng 24.2

 ChấtKhối lượng Độ tăng nhiệt độThời gian đunSo sánh độ tăng nhiệt độSo sánh nhiệt lượng 
Cốc 1 Nước 50g$\Delta t^{\circ}_{1}$ = 20oCt1 = 5 phút $\Delta t^{\circ}_{1}$ = ... $\Delta t^{\circ}_{2}$Q1 = ... Q2
Cốc 2Nước100g$\Delta t^{\circ}_{2}$ = 40oCt2 = 10 phút 

C5. Từ thí nghiệm trên có thể rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ ?

Xem lời giải

Trang 85 Sgk Vật lí lớp 8 

Trả lời câu hỏi C6,C7 bài 24: Công thức tính nhiệt lượng - sgk Vật lí 8 trang 85

Dùng đèn cồn đun nóng 50g nước và 50g bột băng phiến cùng nóng thêm lên 20oC (H.24.3) . Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng 24.3 . Hãy tìm dấu thích hợp ( = ; > ; < ) cho ô trống ở cột cuối của bảng 

 Chất Khối lượngĐộ tăng nhiệt độThời gian đun So sánh nhiệt lượng 
Cốc 1Nước50g$\Delta t^{\circ}_{1}$ = 20oCt1 = 5 phút 
Q1 .... Q2
Cốc 2Băng phiến50g$\Delta t^{\circ}_{2}$ = 20oCt2 = 4 phút 

C6. Trong thí nghiệm này những yếu tố nào thay đổi, không thay đổi ?

C7. Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên có phụ thuộc chất làm vật không ?

Xem lời giải

Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài

Câu 8: Trang 86 Sgk Vật lí lớp 8 

Muốn xác định nhiệt lượng vật thu vào cần tra bảng để biết độ lớn của đại lượng nào và đo độ lớn của những đại lượng nào, bằng những dụng cụ nào ?

Xem lời giải

Câu 9: Trang 86 Sgk Vật lí lớp 8 

Tính nhiệt lượng cần thiết cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 20oC đến 50o

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải sgk vật lí 8, hay khác:

Xem thêm các bài Giải sgk vật lí 8 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.