2. Oxit bazo dư hoặc axit dư
Dữ kiện cho: Cho số mol của oxit bazo và axit.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH xảy ra.
- Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành. Từ đó xác định chất dư, chất phản ứng hết.
- Bước 4: Tìm số mol có liên quan theo số mol chất phản ứng hết, rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.
Bài 2: Cho 2,16 g FeO tác dụng với 400ml dung dịch HCl 0,2M.
a) Tính khối lượng muối tạo thành.
b) Tính nồng mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Bài Làm:
Ta có: nFe = $ \frac{n}{M} = \frac{2,16}{72} = 0,03 $ (mol)
nHCl = V. CM = 0,2 . 0,4 = 0,08 (mol)
PTHH:
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Tỉ lệ: 1 2 1 1
Có: 0,03 0,08
P/ư: 0,03 ->0,06 ->0,03 ->0,03
=> Sau phản ứng HCl dư, số mol tính theo FeO.
a) Theo PTHH: nFeCl2 = 0,03 (mol) => mFeCl2 = 0,03. 127 = 3,81 (g)
b) HCl dư nên dung dịch sau phản ứng gồm: HCl dư (0,08 – 0,06 = 0,02 mol) ; FeCl2 (0,03 mol)
CM FeCl2 = $\frac{n}{V} = \frac{0,03}{0,4} = 0,075M$
CM HCl = $\frac{n}{V} = \frac{0,02}{0,4} = 0,05M$