Giải bài 11 Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Giải bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất- Sách sinh học 10 chân trời sáng tạo. Phần dưới sẽ hướng dẫn giải bài tập và trả lời các câu hỏi trong bài học.

Mở đầu: Khi tay của chúng ta ngâm trong nước quá lâu sẽ xuất hiện các nếp nhăn nheo (Hinh 11.1). Nguyên nhân của hiện tượng này là gì?

Trả lời: Khi tay ngâm nước quá lâu, nước ở môi trường sẽ đi vào các tế bào da tay thông qua màng sinh chất, làm da tay nổi lên thành các nếp, khiến da trở nên nhăn nheo.

I. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào

Câu hỏi 1: Quan sát Hình 11.2, hãy cho biết trao đổi chất ở tế bào gồm những quá trình nào?

Trả lời : trao đổi chất ở tế bào gồm những quá trình: 

  • Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào
  • Trao đổi chất qua nàng sinh chất

Câu hỏi 2: Cho một số ví dụ về quá trình đồng hóa và dị hóa trong tế bào

Trả lời: 

  • Đồng hóa: trong tế bào thực vật carbonhydra được đồng hóa từ các nguyên liệu là nước và cacbonic thông qua quá trình quang hợp.
  • Dị hóa: tế bào sử dụng glucose phân giải thành nước và cacbonic đồng thời giải phóng năng lượng cho tế bào.

Luyện tập 1: Trao đổi chất có ý nghĩa gì đối với tế bào?

Trả lời: cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể; xây dựng, duy trì, sửa chữa các tế bào và loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể. 

Bài tập & Lời giải

II. Sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Câu hỏi 3: Hãy quan sát Hình 11.3a, hãy cho biết thế nào là vận chuyển thụ động. Quá trình này có cần sử dụng năng lượng không ?

Xem lời giải

Câu hỏi 4: Hãy cho biết các chất CO2, O2, H2O, NaCl, vitamin A, glucose được vận chuyển qua màng sinh chất thông qua con đường nào bằng cách điền vào bảng bên dưới.

Xem lời giải

Câu hỏi 5: Dựa vào hình 11.3b, hãy:

a, So sánh tốc độ vận chuyển các chất qua hai con đường vận chuyển.

b, Giải thích tại sao tốc độ vận chuyển các chất qua kênh protein tăng đến 1 giá trị nhất định rồi sau đó giữ ở một mức độ ổn định.

Xem lời giải

Câu hỏi 6: Thế nào là môi trường nhược trương, ưu trương, đẳng trương ? Xác đinh chiều vận chuyển chất tan giữa tế bào và môi trường trong mỗi loại môi trường đó. 

Xem lời giải

Luyện tập 2: Giả sử nồng độ chất tan trong một tế bào nhân tạo có màng thấm chọn lọc 0,06M saccharose và 0,04 M glucose. Đặt tế bào nhân tạo trong một ống nghiệm chứa dung dịch gồm 0,03M sacchalose, 0,02M glucose và 0,01 M fructose. Hãy cho biết:

a, Kích thước của tế bào sẽ thay đổi như thế nào ? Giải thích.

b, Chiều bận chuyển của glucose và fructose qua màng

Xem lời giải

Vận dụng 1:  Tại sao khi muối dưa, cà thì sản phẩm sau khi muối lại có vị mặn và bị nhăn nheo ? 

Xem lời giải

Câu hỏi 7: Quan sát Hình 11.7, hãy cho biết thế nào là vận chuyển chủ động. Quá trình vận chuyển chủ động cần có những yếu tố nào ?

Xem lời giải

Luyện tập 3: Tại sao các loài thực vật sống ở rừng ngập mặn có khả năng hấp thụ nước từ môi trường có nóng độ muối cao?

Xem lời giải

Câu hỏi 8: Quan sát Hình 11.8 và 11.9 hãy cho biết thế nào là nhập bào, xuất bào.

Xem lời giải

Câu hỏi 9: Có những hình thức nhập bào nào ? Sự khác nhau giữa những hình thức đó là gì ?

Xem lời giải

Luyện tập 4: Đối với sinh vật, xuất nhập bào có ý nghĩa gì ?

Xem lời giải

Bài tập 1: Tại sao các loài thực vật sống ở rừng ngập măn vẫn có thể hấp thụ nước từ môi trường ?

Xem lời giải

Bài tập 2: Một người nông dân sau khi bón cho vườn rau của mình thì đến sáng hôm sau bỗng thấy các cây con trong vườn đã bị khô héo.

a, Hãy giải thích hiện tượng trên

b, Đề xuất một cách đơn giản để làm cho các cây con có thể tương trở lại.

Xem lời giải

Bài tập 3: Tại sao người bán rau cứ cách một khoảng thời gian lại phun nước cho rau ?

Xem lời giải

Bài tập 4: Tại sao người ta thường ngâm các loại rau, quả sống vào nước muối loãng trước khi ăn?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải Sinh học 10 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Sinh học 10 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập