Em hãy tìm hiểu trên Internet hoặc sách, báo, tài liệu, ... về lịch sử tìm ra nguyên tử.

2.11. Em hãy tìm hiểu trên Internet hoặc sách, báo, tài liệu, ... về lịch sử tìm ra nguyên tử. Viết một đoạn văn ngắn khoảng 200 từ để tóm tắt những đóng góp của các nhà khoa học cho việc tìm ra nguyên tử.

Bài Làm:

Năm 1805, nhà triết học và giảng sư người Anh John Dalton sử dụng khái niệm nguyên tử nhằm giải thích tại sao các nguyên tố luôn luôn phản ứng theo những tỉ số tự nhiên nhỏ (định luật Dalton) và tại sao có những loại khí hòa tan vào nước tốt hơn những khí khác.

Chúng ta đang ở vào thời đại nguyên tử. Câu chuyện về những phân tử cực nhỏ, không hủy diệt được và là nền tảng của tất cả vật chất, đã được bắt đầu 25 thế kỷ trước và đã được các nhà triết học Cổ Hy Lạp đề cập tới.
Vào thế kỉ thứ V trước công nguyên, Leucippus và học trò của ông là Democritus một lần tản bộ dọc theo bờ biển Aegean. Leucippus la lớn một cách ngạc nhiên tự hỏi nước biển là liên tục như nó hiện hữu tức là nó có thể không phải được tạo thành từ những hạt nhỏ, riêng biệt giống như những hạt cát trên bờ biển. Từ xa, bờ cát xuất hiện liên tục, nhưng khi tiến lại gần thì bờ cát được tạo thành từ những hạt cát nhỏ, riêng biệt. Leucippus có thể chia nước thành nhiều giọt và mỗi giọt nước đó thành những giọt nước nhỏ hơn. Phải chăng là quá trình này là vô hạn, thu được ngay cả những giọt nước nhỏ hơn. Quan niệm này về sự chia không có giới hạn là cái nhìn phổ biến của các nhà triết học lúc bấy giờ, nhưng Leucippus, bằng trực giác của bản thân, kết luận rằng phải có một giới hạn chia nhỏ nào đó - tức là phải có một hạt cuối cùng mà không thể chia nhỏ hơn được nữa.
Cùng thời ấy Anaxagoras đã suy nghĩ về vạn vật và đi đến kết luận rằng nếu lấy một vật rồi chia làm hai, phân nửa lấy được lại chia làm hai và cứ tiếp tục việc chia đôi đó, người ta sẽ không bao giờ đi tới cùng được, nghĩa là còn có thể tiếp tục công việc chia đôi cho tới ngày tận thế. Như vậy Anaxagoras đã quan niệm vật chất được cấu tạo nên không phải do những thành phần rất nhỏ xác định khiến cho việc phân đôi không bao giờ ngừng.

 

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT bài 2: Nguyên tử

2.2. Điều nào sau đây mô tả đầy đủ thông tin nhất về proton?

A. Proton là một hạt vô cùng nhỏ và mang điện tích âm.

B.Proton là một hạt mang điện tích dương và được phát hiện trong hạt nhân nguyên tử.

C.Proton là một hạt không mang điện và được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử.

D. Proton là một hạt vô cùng nhỏ, mang điện tích dương và được phát hiện trong hạt nhân nguyên tử.

Xem lời giải

2.3. Một đơn vị khối lượng nguyên tử (1 amu) theo định nghĩa có giá trị bằng

A. 1/16 khối lượng của nguyên tử oxygen.

B. 1/32 khối lượng của nguyên tử sulfur.

C. 1/12 khối lượng của nguyên tử carbon.

D. 1⁄10 khối lượng của nguyên tử boron.

Xem lời giải

2.4. Trong các nguyên tử sau, nguyên tử nào có khối lượng nguyên tử lớn nhất?

A. Na.

B.O.

C. Ca.

D.H.

Xem lời giải

2.5. Khối lượng của các hạt dưới nguyên tử (proton, neutron) được đo bằng đơn vị

A. gam.

B.amu.

C. mL.

D. kg.

Xem lời giải

2.6. Chú thích cấu tạo nguyên tử trong hình sau:

Xem lời giải

2.7. Hoàn thành bảng sau:

Xem lời giải

2.8. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

nguyên tử; neutron; electron; proton; lớp vỏ electron; hạt nhân

a) Thành phần chính tạo nên mọi vật chất được gọi là (1)............. Nguyên tử được tạo nên từ (2)........... và 3)............

b) (4)............. nằm ở trung tâm nguyên tử. Hạt nhân được tạo bởi (5)........... và (b)............

c) Các hạt mang điện tích dương trong hạt nhân nguyên tử được gọi là (7)............ Và các hạt không mang điện tích gọi là (8)..............

d) (9).......... chuyển động quanh hạt nhân nguyên tử.

Xem lời giải

2.9. Quan sát hình dưới đây và trả lời các câu hỏi sau:

a) Số hạt proton trong các nguyên tử có trong hình trên là bao nhiêu hạt?

b) Các nguyên tử khác nhau sẽ có số hạt nào khác nhau?

c) Vì sao mỗi nguyên tử không mang điện?

Xem lời giải

2.10. Hoàn thành bảng sau:

Xem lời giải

2.12. Vì sao trong tự nhiên chỉ có 98 loại nguyên tử nhưng lại có hàng triệu chất khác nhau?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT khoa học tự nhiên 7 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT khoa học tự nhiên 7 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.