Dựa vào bảng

BÀI TẬP 4: Dựa vào bảng dưới đây

Tên nền văn minh

Thời gian

Văn minh Ai Cập cổ đại

Khoảng năm 3200 – năm 30 TCN

Văn minh Lưỡng Hà cổ đại

Khoảng cuối thiên niên kỷ IV TCN – giữa thiên niên kỷ I TCN

Văn minh Ấn Độ thời kỳ cổ - trung đại

Giữa thiên niên kỷ III TCN – năm 1857

Văn minh Trung hoa thời kỳ cổ - trung đại

Khoảng thế kỷ XXI TCN – năm 1911

Văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại

Khoảng cuối thiên niên kỷ III TCN – năm 476

Văn minh Tây Âu thời kỳ phục hưng

Thế kỷ XV – XVII (ở Tây Âu)

4.1.Trình bày sự phát triển của một số nền văn minh tiêu biểu trên thế giới thời kì cổ — trung đại trên trục thời gian.

4.2. Nêu nhận xét về thời gian hình thành và lịch sử phát triển của các nền văn minh phương Đông và phương Tây thời kì cổ — trung đại.

 

Bài Làm:

4.1. Trình bày sự phát triển của một số nền văn minh tiêu biểu trên thế giới thời kỳ cổ - trung đại trên trục thời gian.

* Văn minh Ai Cập cổ đại:

- Văn minh Ai Cập cổ đại đã có những đóng góp vĩ đại cho các ngành khoa học, kĩ thuật của nhân loại, đặc biệt là các ngành Toán học, Thiên văn học và Y học.

- Văn minh Ai Cập cổ đại đã góp phần vào sự phát triển rực rỡ của nền văn minh này, đồng thời đặt nền móng cho sự phát triển nhiều lĩnh vực của nền văn minh nhân loại. 

* Văn minh Lưỡng Hà cổ đại: 

- Chữ viết: Chữ viết ở Lưỡng Hà đầu tiên do người Xu me sáng tạo vào cuối thiên kỉ IV TCN. Trong thời kì đầu, chữ viết của Lưỡng Hà cũng là chữ tượng hình.

- Văn học: Văn học Lưỡng Hà cổ đại đã đạt được những thành tựu đáng kể. Hơn nữa văn học Lưỡng Hà đã có ảnh hưởng lớn đối với khu vực Tây A. Những truyện Khai thiên lập địa, sáng tạo ra loài người, Nạn hồng thủy... trong kinh thánh đều bắt nguồn từ nền văn học Lưỡng Hà.

- Tôn giáo: Cư dân Lưỡng Hà cổ đại thờ rất nhiều loại thần như thần tự nhiên, thần động vật, thần thực vật, linh hồn người chết... Hơn nữa, trước khi thành lập quốc gia thống nhất, Lưỡng Hà bao gồm nhiều thành bang, mỗi thành bang có những thần riêng nên đối tượng sùng bái của cư dân Lưỡng Hà rất phức tạp, vị trí của các thần trước sau thường khác nhau.

- Luật pháp: Lưỡng Hà là khu vực có những bộ luật sớm nhất. Từ thời vương triều III cua thành bang Ua (thế kỉ XXII-XXI TCN), ở Lưỡng Hà đã ban hành bộ luật cổ nhất thế giới nhưng ngày nay chỉ còn lại được một số đoạn. Những đoạn ấy nói đến các vấn đề kế thừa tài sản, nuôi con nuôi, địa tô, bảo vệ vườn quả, trách nhiệm của người chăn nuôi đối với súc vật, sự trừng phạt đối với nô lệ bướng bỉnh và nô lệ chạy trốn.

- Kiến trúc và điêu khắc: Nghệ thuật tạo hình của Lưỡng Hà cổ đại bao gồm hai mặt chính là kiến trúc và điêu khắc, trong đó đặc biệt là kiến trúc. Các công trình kiến trúc chủ yếu là tháp, đền miếu, cung điện, thành, vườn hoa. Vì thiếu đá, gỗ, các công trình kiến trúc của Lưỡng Hà (lều xây dựng bằng gạch nhưng cũng rất to lớn hùng vĩ.

- Toán học, thiên văn, y học: 

+Toán học: Thành tựu toán học đầu tiên của cư dân Lưỡng Hà cần nói đến là phép đếm độc đáo của họ. Từ thời Xume, cư dân Lưỡng Hã lấy số 5 làm cơ sở của phép đếm. Việc đó bắt nguồn từ cách đếm số ngón tay của một bàn tay.

+ Thiên văn: Người Lưỡng Hà cổ đại cũng đạt được những thành tựu quan trọng. Các tăng lữ thường ngồi trên các tháp cao để quan sát thiên văn. Trong một năm, bầu trời Lưỡng Hà thường trong sáng được 8 tháng đã giúp cho các nhà thiên văn với mắt thường cũng có thể quan sát các tinh tú.

+ Y học: Người Lưỡng Hà cổ đại cũng đã có những hiểu biết đáng kể. Trong các tài liệu y học để lại đến ngày nay đã thấy nói đến các bệnh ở đầu, khí quản hô hấp, mạch máu, tim, thận, dạ dày, tai, mắt, phong thấp, ngoài da, bệnh phụ nữ... Hiện tượng của bệnh trúng gió được ghi lại như sau: "... mồm bệnh nhân méo xệch, mắt nhắm nghiền, môi mím chặt, không nói được".

* Văn minh Ấn Độ thời kỳ cổ - trung đại:

- Tôn giáo: Ấn Độ là quê hương của nhiều tôn giáo lớn. Các tôn giáo không chỉ ảnh hưởng và có ý nghĩa sâu sắc đối với văn minh Ấn Độ mà còn được truyền bá ra bên ngoài và để lại nhiều dấu ấn trong lịch sử nhân loại. Hai tôn giáo có ảnh hưởng sâu rộng hàng đầu của Ấn Độ là Hin-đu giáo và Phật giáo.

- Chữ viết: Chữ viết cổ nhất của Ấn Độ được tìm thấy trong nền văn minh sông Ấn. Về sau, ở Ấn Độ xuất hiện chữ Kha-rốt-thi và chữ Bra-mi. Trên cơ sở đó, người Ấn Độ đã cải biên chữ viết để ghi âm tiếng San-xcrít (tiếng Phạn). Chữ viết của Ấn Độ được truyền bá sang Đông Nam Á và được cải biên thành chữ viết của một số quốc gia trong khu vực này.

- Văn học Ấn Độ đạt nhiều thành tựu rực rỡ, tiêu biểu nhất là kinh Vê-đa, sử thi Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na, các tác phẩm của Ca-li-đa-sa (như vở kịch Sơ-kun-td-Ì4),...

Văn học Ấn Độ chứa đựng những giá trị nghệ thuật và nhân văn sâu sắc, là niềm tự hào của người đân Ấn Độ, trở thành nguồn cảm hứng, để tài sáng tác của nhiều ngành nghệ thuật khác, không chỉ ở Ấn Độ mà cả nhiều quốc gia khác, nhất là khu vực Đông Nam Á.

- Kiến trúc điêu khắc: Kiến trúc, điêu khắc của Ấn Độ chịu ảnh hưởng của tôn giáo. Người Ấn Độ đã xây dựng nhiều công trình kiến trúc đổ sộ như: cột đá, chùa và tháp Phật giáo; đền thờ, lăng mộ Hin-đu giáo; các thánh đường, cung điện Hồi giáo. Kiến trúc và điêu khắc của Ấn Độ đã có những ảnh hưởng đến nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là các quốc gia Đông Nam Á.

- Khoa học, kỹ thuật: Người Ấn Độ sớm đạt được trình độ cao trong khoa học và kỹ thuật. Những thành tựu về khoa học, kỹ thuật của Ấn Độ có ý nghĩa và đóng góp quan trọng vào kho tàng tri thức của nhân loại. 

* Văn minh Trung Hoa thời kỳ cổ - trung đại

- Tư tưởng, tôn giáo: Phật giáo được du nhập vào Trung Hoa khoảng những thế kỉ đầu Công nguyên, được cải biến và phát triển rực rỡ, sau đó lan toả, ảnh hưởng ra các quốc gia khác trong khu vực.

- Chữ viết: Từ những loại hình chữ viết cổ nhất xuất hiện trong thời kì nhà Thương, bao gồm chữ khắc trên mai rùa, xương thú (chữ giáp cốt) và khắc trên đổ đồng (kim văn), chữ viết của Trung Hoa đã nhiều lần được chỉnh lí và phát triển thành chữ Hán ngày nay.

- Văn học: Kho tàng văn học Trung Hoa đồ sộ, đa dạng về thể loại. nội dung và phong cách nghệ thuật.

Chữ viết và văn học của Trung Hoa được truyền bá đến một số nước trong khu vực và cũng để lại dấu ấn sâu sắc trong văn hoá Triều Tiên, Nhật Bản và Việt Nam.

- Kiến trúc, điêu khắc và hội hoạ: Kiến trúc và điêu khắc Trung Hoa có sự gắn kết mật thiết với nhau, có công năng sử dụng rất đa dạng như: nhà ở, cung điện; các công trình phòng thủ, quân sự; các công trình tôn giáo, lăng mộ,... Những công trình nổi tiếng nhất của kiến trúc Trung Hoa bao gồm: Vạn Lý Trường Thành, Tử Cấm Thành, Di Hoà Viên, Thập Tam Lăng...

- Khoa học, kỹ thuật: Văn minh Trung Hoa đạt được nhiều thành tựu quan trọng trên các lĩnh vực Toán học, Thiên văn học, Y - Dược học, Sử học,... và phát minh kĩ thuật.

* Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại:

Nền văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại đã phát triển rực rỡ và trở thành cơ sở của văn minh phương Tây sau này. Trong thời hậu kì trung đại, sự phục hưng của nhiều giá trị từ văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại và những tiến bộ không ngừng trên các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, khoa học kĩ thuật đã khiến văn minh Tây Âu tiếp tục đạt được nhiều thành tựu, tạo cơ sở cho sự phát triển của châu Âu trong thời kì cận đại và hiện đại.

* Văn minh Tây Âu thời kỳ phục hưng:

Trong thời hậu kì trung đại, sự phục hưng của nhiều giá trị từ văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại và những tiến bộ không ngừng trên các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, khoa học kĩ thuật đã khiến văn minh Tây Âu tiếp tục đạt được nhiều thành tựu, tạo cơ sở cho sự phát triển của châu Âu trong thời kì cận đại và hiện đại.

4.2. Nêu nhận xét về thời gian hình thành và lịch sử phát triển của các nền văn minh phương Đông và phương Tây thời kì cổ — trung đại.

Nếu như các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở gần các vùng biển lớn với điều kiện tự nhiên không quá thuận lợi thì ngược lại, các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành dọc theo lưu vực những con sông lớn. Tại các khu vực này đất đai màu mỡ và rất thuận lợi để phát triển nông nghiệp.

 

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Bài 5: Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời kỳ cổ - trung đại

BÀI TẬP 1: Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 17 dưới đây

Câu 1. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng nội hàm của khái niệm văn minh?

A. Là tổng thể những giá trị vật chất, tinh thần của xã hội, hay của một nhóm người.

B. Là trạng thái phát triển cao của văn hoá.

C. Bắt đầu khi xã hội loài người xuất hiện nhà nước.

D. Khi con người đạt những tiến bộ vẻ tổ chức xã hội, luân li, kĩ thuật, chữ viết,...

Câu 2. Những nền văn minh đầu tiên trên thế giới hình thành ở đâu?

A. Trung Quốc. C. Tây Á, Đông Bắc châu Phi.

B. Án Độ. D. Hy Lạp, La Mã.

Câu 3. Trong các nền văn minh cổ đại ở phương Đông. các nên văn minh Trung Hoa và Án Độ có điểm gì khác so với văn minh Ai Cập?

A. Chịu ảnh hưởng của nêền văn minh A-rập trong một thời gian dài.

B. Tiếp tục phát triển sang thời kì trung đại.

C. Đạt nhiều thành tựu rực rỡ trên các lĩnh vực.

D. Hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn.

Câu 4. Ý nào dưới đây không đúng về vai trò của sông Nin đối với Ai Cập cổ đại?

A. Tạo ra “Vùng đất đen” phì nhiêu, màu mỡ.

B. Cung cấp nước tưới cho cây trồng và nguồn nước cho sinh hoạt.

C. Quy tụ hai bên bờ nhiều thành phố và làng mạc.

D. Tạo thuận lợi cho việc xây dựng nhiều bến cảng lớn.

Câu 5. Người đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại là

A. Vua. C. Thiên tử.

B. Hoàng đề. D. Pha-ra-ông.

Câu 6. Công trình kiến trúc nỏi tiếng nhất của người Ai Cập cổ đại là

A. tượng Nhân sư. C. đền thờ các vị vua.

B. các kim tự tháp. D. các khu phố cỏ.

Câu 7: Từ thời cổ đại, so với các nền văn minh Ai Cập và Trung Hoa, điều kiện tự nhiên hình thành nền văn minh Ấn Độ có điểm gì chung?

A. Được hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn.

B. Địa hình bị chia cắt bởi những dãy núi cao và cao nguyên.

C. Đất nước ba mặt tiếp giáp biến.

D. Là một bán đảo nên có nhiều vũng, vịnh, hải cảng.

Câu 8. Một đặc trưng quan trọng của xã hội Án Độ thời kì cổ — trung đại là gì?

A. Người A-ri-a gốc Trung Á chiếm đại bộ phận trong xã hội.

B. Xã hội chia thành nhiều giai cắp, tầng lớp khác nhau.

C. Sự tôn tại lâu dài và gây ảnh hưởng sâu sắc của chế độ đẳng cấp.

D. Sự phân biệt về sắc tộc, chủng tộc rất sâu sắc.

Câu 9. Người A-ri-a là chủ nhân của nền văn minh nào ở Ấn Độ?

A. Văn minh sông Ấn. C. Văn minh Ấn Độ.

B. Văn minh sông Hằng. D. Văn minh Nam Án.

Câu 10. Tôn giáo nào không được khởi nguồn từ Ấn Độ?

A. Hồi giáo. C. Hin-đu giáo.

B. Phật giáo. D. Bà La Môn giáo.

Câu 11. Chủ nhân đầu tiên của nền văn minh Trung Hoa là tộc người nào?

A. Người Hoa Hạ. C. Người Mãn.

B. Người Choang. D. Người Mông Cổ.

Câu 12. Mặt hàng nổi tiếng trong quan hệ buôn bán với nước ngoài của người Trung Quốc thời kì cổ — trung đại là gỉ?

A. Các loại lâm thổ sản. C. Tơ lụa, gốm sứ.

B. Vàng, bạc. D. Hương liệu.

Câu 13. Loại chữ cổ nhất của người Trung Quốc là

A. chữ giáp cốt, kim văn. C. chữ Kha-rốt-ti và Bra-mi.

B. chữ Hán. D. chữ tượng hình việt trên giây pa-pi-rút.

Câu 14. 10 chữ số mà ngày nay chúng ta đang sử dụng là thành tựu của nền văn minh nào?

A. Ai Cập. C. Ấn Độ.

B. Hy Lạp — La Mã. D. Trung Hoa.

Câu 15. Loại chữ viết của nền văn minh nào được cư dân nhiều quốc gia Đông Nam Á thời kì cổ — trung đại tiếp thu?

A. Văn minh Án Độ. C. Văn minh Lưỡng Hà.

B. Văn minh Trung Hoa. D. Văn minh Hy Lạp —- La Mã.

Câu 16. Thành tựu nào dưới đây không thuộc “Tứ đại phát minh" về kĩ thuật của người Trung Quốc thời kì cỗ — trung đại?

A. Kĩ thuật làm giấy. C. Thuốc súng.

B. Kĩ thuật làm lịch. D. La bàn.

Câu 17. Nền văn minh nào ở phương Đông tổn tại liên tục, lâu đời nhất và có ảnh hưởng sâu sắc đến văn minh thế giới?

A. Nền văn minh Trung Hoa.

B. Nền văn minh Lưỡng Hà.

C. Nền văn minh Ai Cập.

D. Nền văn minh Hy Lạp — La Mã.

Xem lời giải

BÀI TẬP 2: Hãy xác định câu đúng hoặc sai về nội dung lịch sử trong các câu dưới đây

A. Văn minh là trạng thái phát triển cao của nên văn hoá, bắt đầu khi loài người bước qua trình độ của thời kì dã man.

B. Văn hoá là tổng thẻ những giá trị vật chất và tinh thần con người đạt được.

C. Do vị trí địa li, Ai Cập cổ đại sớm trở thành nơi giao lưu của nhiều dòng văn hoá thê giới.

D. Án Độ là nơi truyền bá nhiều tôn giáo lớn trên thế giới, tiêu biểu nhất là Phật giáo.

E. Người Trung Quốc xây dựng nên văn minh đầu tiên của mình ở lưu vực Trường Giang.

G. Những thành tựu của các nền văn minh ở phương Đông thời kì cổ — trung đại góp phần vào sự phát triển rực rỡ của các nền văn minh này, tuy nhiên ít có ảnh hưởng đến văn minh thế giới.

Xem lời giải

BÀI TẬP 3: Hãy xác định khái niệm văn minh, văn hoá theo bảng dưới đây

Tiêu chí so sánh

Văn hoá

Văn minh

Giống nhau

?

Khác nhau

?

?

Ví dụ

?

?

Xem lời giải

BÀI TẬP 5: Hoàn thành bảng hệ thống về những thành tựu văn minh tiêu biểu của Ai Cập thời kỳ cổ - trung đại.

Nội dung

Những thành tựu

Chữ viết và văn học

?

Khoa học tự nhiên

?

Tôn giáo

?

Kiến trúc và điêu khắc

?

 

 

Xem lời giải

BÀI TẬP 6: Hoàn thành bảng hệ thống về những thành tựu văn minh tiêu biểu của Trung Hoa thời kỳ cổ - trung đại.

Nội dung

Những thành tựu

Tư tưởng

?

Chữ viết và văn học

?

Y học

?

Kỹ thuật

?

Kiến trúc và điêu khắc

?

 

Xem lời giải

BÀI TẬP 7: Quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi

7.1. Nêu những hiểu biết của em về kim tự tháp trên.

7.2. Theo em, thành tựu văn minh đó của người Ai Cập cổ đại có giá trị như thế nào đối với nhân loại?

Xem lời giải

BÀI TẬP 8: Những thành tựu nào của văn minh Trung Hoa thời kỳ cổ - trung đại còn được bảo tồn và phát huy giá trị đến ngày nay?

Xem lời giải

BÀI TẬP 9. Đọc tư liệu sau và giải thích vì sao nhà sử học Hy Lạp cổ đại Hê-rô-đốt cho rằng Ai Cập là “tặng phẩm của sông Nin”?

Một nhà du hành người A-rập đã viết: “Sông Nin của Ai Cập hơn hẳn các dòng sông khác trên thé giới vê vị ngọt, độ dài và cả sự hữu ích của nó. Không dòng sông nào trên thế giới có thể quy tụ bên bờ của nó nhiêu thành phó và làng mạc đến vậy”... Người Ai Cập gọi vùng đất phì nhiêu của họ là “Vùng đắt đen” vì màu của phù sa và cây trông rậm rạp trên đó. Ngoài dài đắt dài và hẹp của những cánh đông màu mỡ ây là sa mạc (được họ gọi là “Vùng đắt đồ').

(Theo Uy-li-am G. Đu-khơ, Giắc-xơn G. Spi-en-vô-ghen, Lịch sử thế giới (Bản Tiếng Anh), NXB Oát - uốt, 2010, tr.16)

 

Xem lời giải

BÀI TẬP 10. Đọc tư liệu sau, em rút ra điều gì về giá trị của văn minh Trung Hoa? Lấy ví dụ minh hoạ.

Giống như ở những nơi khác, Trung Quốc cổ đại phải đối mặt với thách thức do sự xuất hiện của các dân tộc du mục ở biên giới của mình. Tuy nhiên, không giống như Ha-ráp-pa, Xu-me và Ai Cập, Trung Quốc cổ đại đã vượt qua thách thức đó, nhiều thể chế và giá trị văn hoá của nền văn minh này vẫn tồn tại nguyên vẹn đến đâu thế kỉ XX. Vì lí do đó, nên văn minh Trung Hoa đôi khi được mô tả là nên văn minh tổn tại liên tục lâu đời nhất trên thế giới.

(Theo Uy-li-am G. Đu-khơ, Giắc-xơn G. Spi-en-vô-ghen, Lịch sử thế giới (bản tiếng Anh), Sđd, tr. 68)

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử 10 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử 10 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập