Đọc thông tin và quan sát hình 23.1, hãy:

II. CÁC NGÀNH KINH TẾ

1. Công nghiệp

Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát hình 23.1, hãy:

- Xác định sự phân bố các ngành công nghiệp trên bản đồ

- Trình bày sự phát triển của ngành công nghiệp Nhật Bản

Bài Làm:

- Công nghiệp Nhật Bản có mức độ tập trung cao với nhiều trung tâm công nghiệp có quy mô lớn và rất lớn: Tokio, Ôxaca, Cô bê,...

- Các trung tâm công nghiệp phân bố thành một dải dọc theo lãnh thổ từ bắc xuống nam và tập trung chủ yếu ở ven biển phía đông nam. Các TTCN cũng chính là các đô thị - thành phố lớn.

* Sự phát triển ngành công nghiệp Nhật Bản:

- Chiếm 29,0% GDP cả nước (2020).

- Là sức mạnh của nền kinh tế Nhật Bản, giá trị sản lượng đứng thứ 2 thế giới.

- Cơ cấu ngành công nghiệp: đa dạng, phát triển mạnh các ngành có kĩ thuật cao.

+ Ngành hiện đại: công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử

+ Ngành truyền thống: Dệt may, Xây dựng.

+ Nhiều ngành có vị thế cao trên thế giới: vi mạch và chất bán dẫn, vật liệu truyền thông, robot, tàu biển, ô tô, xe máy,…

- Phân bố: Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở ven bờ Thái Bình Dương.

Ngành

Sản phẩm nổi bật

Hãng nổi tiếng

Công nghiệp chế tạo (chiếm khoảng 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu)

Tàu biển

Chiếm khoảng 41% sản lượng xuất khẩu của thế giới.

Mitsubisi,

Hitachi,

Toyota,

Nissan,

Honda,

Suzuki

 

Ôtô

Sản xuất khoảng 25% sản lượng ôtô của thế giới và xuất khẩu khoảng 45% số xe sản xuất ra.

 

Xe gắn máy

Sản xuất khoảng 60% lượng xe gắn máy của thế giới và xuất khẩu 50% sản lượng sản xuất ra.

Sản xuất điện tử (ngành mũi nhọn của Nhật Bản)

Sản phẩm tin học

Chiếm khoảng 22% sản phẩm công nghệ tin học thế giới.

Hitachi,

Toshiba,

Sony,

Nipon

Electric,

Fujitsu

Vi mạch và chất bán dẫn

Đứng đầu thế giới về sản xuất vi mạch và chất bán dẫn.

Vật liệu truyền thông

Đứng hàng thứ hai thế giới.

 

Rôbôt (người máy)

Chiếm khoảng 60% tổng số rôbôt của thế giới và sử dụng rôbôt với tỉ lệ lớn trong các ngành công nghiệp kĩ thuật cao, dịch vụ,...

Xây dựng và công trình công cộng

Công trình giao thông, công nghiệp

Chiếm khoảng 20% giá trị thu nhập công nghiệp, đáp ứng việc xây dựng các công trình với kĩ thuật cao.

 

 

     Dệt

Sợi, vải các loại

Là ngành khởi nguồn của công nghiệp Nhật Bản ở thế kỉ XIX vẫn được tiếp tục duy trì và phát triển.

 

 

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải Địa lí 11 Cánh diều Bài 23 Kinh tế Nhật Bản

MỞ ĐẦU 

Nền kinh tế Nhật Bản phát triển qua nhiều giai đoạn với tốc độ tăng trưởng khác nhau; là nền kinh tế có kĩ thuật, công nghệ và mức độ công nghiệp hóa cao. Vậy nguyên nhân nào đã tác động đến nền kinh tế Nhật Bản? Các ngành kinh tế ở Nhật Bản phát triển và phân bố như thế nào?

KIẾN THỨC MỚI

I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ

Câu hỏi: Đọc thông tin và dựa vào các bảng 23.1, 23.2, hãy:

- Trình bày tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản.

- Giải thích tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản.

Xem lời giải

2. Dịch vụ

Câu hỏi: Đọc thông tin và dựa vào bảng 23.3, hãy trình bày sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ Nhật Bản.

Xem lời giải

3. Nông nghiệp

Câu hỏi: Đọc thông tin, quan sát hình 23.3 và dựa vào bảng 23.4, hãy:

- Xác định sự phân bố một số nông sản của Nhật Bản trên bản đồ.

- Trình bày tình hình phát triển và phân bố của  nông nghiệp Nhật Bản

Xem lời giải

III. CÁC VÙNG KINH TẾ

Câu hỏi: Đọc thông tin, hãy so sánh đặc điểm nổi bật của các vùng kinh tế Nhật Bản

Xem lời giải

LUYỆN TẬP

Bài tập 1: Hoàn thành bảng nội dung về một số ngành công nghiệp của Nhật Bản vào vở ghi theo mẫu sau

Xem lời giải

Bài tập 2: Dựa vào bảng 23.1, vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường thể hiện GDP và tốc độ tăng trưởng của Nhật Bản giai đoạn 1961 - 2020. Rút ra nhận xét

Xem lời giải

VẬN DỤNG

Bài tập 3: Tìm hiểu về mối quan hệ kinh tế giữa Nhật Bản và Việt Nam

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải địa lí 11 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải địa lí 11 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.