Đề thi giữa kì 2 Địa lí 8 Cánh diều: Đề tham khảo số 5

<p style="text-align: justify;"><strong>Đề tham khảo số 5 giữa kì 2 Địa lí 8 Cánh diều</strong> gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các<strong> dạng bài tập phong phú</strong> giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo <strong>đáp án và lời giải chi tiết</strong>. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện</p>

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1. Đất mùn núi cao phân bố rải rác ở các khu vực núi có độ cao từ:  

  • A. 1400 – 1500 trở lên.   
  • B. 1500 – 1600 trở lên.   
  • C. 1600 – 1700 trở lên.   
  • D. 1700 – 1800 trở lên.  

Câu 2. Đất phù sa ở đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nào sau đây?   

  • A. Đất phù sa ngọt có độ phì cao, tơi xốp.
  • B. Đất phèn nghèo dinh dưỡng, đất chặt.
  • C. Ít chua, tơi xốp, giàu chất dinh dưỡng.   
  • D. Độ phì thấp, nhiều cát, ít phù sa sông.  

Câu 3. Đất phèn có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Giàu chất dinh dưỡng, nghèo mùn.
  • B. Đất bị chua, nghèo dinh dưỡng.   
  • C. Nhiều cát biển, phù sa tươi xốp.   
  • D. Có màu nâu, tươi xốp và ít chua.  

Câu 4. Ở nước ta, vùng nào sau đây có nguy cơ hoang mạc hóa cao nhất?

  • A. Duyên hải Nam Trung Bộ.   
  • B. Đồng bằng sông Hồng.   
  • C.  Trung du và miền núi Bắc Bộ.   
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long  

Câu 5. Trong hệ sinh thái tự nhiên cạn, hệ sinh thái nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất?   

  • A. Rừng kín thường xanh.  
  • B. Rừng nhiệt đới gió mùa.   
  • C. Rừng ôn đới trên núi.   
  • D. Rừng tre nứa, tráng cỏ.   

Câu 6. Biểu hiện của sự suy giảm về số lượng cá thể và loài sinh vật là:

  • A. nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng.   
  • B. phạm vi phân bố loài tăng nhanh.   
  • C. nhiều hệ sinh thái rừng bị phá hủy.   
  • D. xuất hiện nhiều loài mới do lai tạo.   

Câu 7. Ở nước ta, vùng biển nào sau đây tiếp liền với đất liền?  

  • A. Nội thủy.
  • B. Lãnh hải.
  • C. Thềm lục địa.  
  • D. Tiếp giáp lãnh hải.   

Câu 8. Biển Đông có các vịnh biển lớn nào sau đây?  

  • A. Thái Lan và Đà Nẵng.   
  • B. Bắc Bộ và Thái Lan.   
  • C. Vân Phong và Thái Lan.   
  • D. Cam Ranh và Bắc Bộ.  

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm). Dựa vào bảng số liệu dưới đây:


Loại đất Tổng diện tích đất tự nhiên (%)
Feralit đồi núi thấp 65%
Mùn núi cao 11%
Phù sa 24%

  • a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính ở nước ta?
  • b. Nhận xét về nơi phân bố ba nhóm đất nêu trên.

Câu 2 (1,0 điểm). Cho bảng số liệu:


Tên loài Số lượng (loài)
Thú 348
Chim 869
Bò sát 384
Lưỡng cư 221
2 041

  • a. Nhận xét số lượng một số loài động vật bị đe dọa và yêu cầu bảo tồn ở nước ta.
  • b. Nguyên nhân nào làm cho sinh vật nước ta bị suy giảm đa dạng sinh học?
  • c. Vì sao cần phải bảo tồn đa dạng sinh học?

Câu 3 (0,5 điểm). Có đúng hay không khi nhận định: “Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước”.

Hướng dẫn trả lời

  • A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
  • B. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1:

  • a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính ở nước ta
  • b. Nhận xét sự phân bố của các nhóm đất của nước ta:

Câu 2:

  • a. Nhận xét: Nước ta có nhiều loài động vật trong tình trạng đe dọa và yêu cầu được bảo tồn. Trong đó nhiều nhất là cá (2 041 loài), sau đó là chim (869 loài), bò sát (384 loài)....
  • b. Nguyên nhân:
  • c. Vì bảo tồn đa dạng sinh học sẽ góp phần:

Câu 3:

- Nhận định “Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước” hoàn toàn đúng.

 - Giải thích:

+ Biển Đông là một biển rộng, các đảo và quần đảo trong Biển Đông nước ta tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương trong thời đại mới, khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.

+ Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các bộ phận vùng biển, các đảo và quần đảo và sự bảo vệ toàn vẹn chủ quyền lãnh thổ đất nước và góp phần bảo vệ an ninh của Tổ quốc.

Xem thêm các bài Đề thi lịch sử và địa lí 8 Cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Đề thi lịch sử và địa lí 8 Cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.