Đề thi cuối kì 2 Địa lí 8 CTST: Đề tham khảo số 5

<p>Trọn bộ đề thi cuối kì 2 Địa lí 8 CTST: Đề tham khảo số 5 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện</p><p>&nbsp;</p>

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1 (0,25 điểm). Môi trường biển đảo Việt Nam có đặc điểm đặc trưng nào sau đây?

  • A. Sinh vật suy thoái và nước biển ô nhiễm.    
  • B. Nước biển sạch và không khí trong lành.    
  • C. Nhiệt độ và độ ẩm không khí nhiều biến động.    
  • D. Các chỉ số về chất lượng môi trường vượt giới hạn cho phép.  

Câu 2 (0,25 điểm). Vùng có nguồn muối dồi dào nhất nước ta là:  

  • A. ven biển Bắc Trung Bộ.  
  • B. ven biển Nam Trung Bộ.  
  • C. ven biển Đồng bằng sông Hồng.  
  • D. ven biển Đồng bằng sông Cửu Long.  

Câu 3 (0,25 điểm) Quá trình khai khẩn đồng bằng sông Cửu Long có điểm gì khác với quá trình khai khẩn đồng bằng sông Hồng?

  • A. Là nền tảng kinh tế nông nghiệp.
  • B. Là quá trình cải tạo, thích ứng với tự nhiên.
  • C. Là quá trình đắp đê, trị thủy.
  • D. Là vùng đất hoang vu.

Câu 4 (0,25 điểm). Những khoáng sản có giá trị bậc nhất ở vùng biển và thềm lục địa nước ta đang được khai thác là

 A. cát và ti-tan.

 B. đá vôi và đồng.

 C. dầu mỏ và khí tự nhiên.

 D. băng chảy và cát.

Câu 5 (0,25 điểm). Nội dung nào là nguyên nhân làm suy giảm, cạn kiệt các tài nguyên biển đảo?

  • A. Ô nhiễm môi trường và khai thác không hợp lí tài nguyên.  
  • B. Tình trạng tràn dầu trên biển.      
  • C. Các thiên tai như bão, áp thấp nhiệt đới xảy ra liên tục.       
  • D. Hoạt động của con người

Câu 6 (0,25 điểm). Vùng đất Nam Bộ Việt Nam sớm được khai khẩn, trở thành một trung tâm nông nghiệp lúa nước vì:  

  • A. có đồng bằng phì nhiêu, rộng lớn.  
  • B. có nền văn minh hình thành sớm, phát triển rực rỡ.  
  • C. có dấu ấn đặc sắc trong lịch sử khu vực.  
  • D. có quá trình thích ứng tự nhiên thuận lợi.  

Câu 7 (0,25 điểm). Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc đồng bằng sông Cửu Long không thể đắp đê để ngăn lũ là:

  • A. lượng phù sa giảm dần, mưa khô rất sâu sắc, lũ tương đối điều hòa và kéo dài.   
  • B. địa chất yếu, bằng phẳng, nước lớn vào mùa lũ, tác động của thủy triều, sông.
  • C. lũ mang lại nhiều lợi ích, có nước thay chua, rửa phèn, đất phù sa tăng nhanh.
  • D. địa hình thấp, lũ kéo dài trong năm, cần nước để nuôi trồng thủy sản, rửa mặn.

Câu 8 (0,25 điểm). Tại sao sông Hồng có lũ vào mùa hạ?  

  • A. Băng tuyết tan ở thượng lưu sông.  
  • B. Sông Hồng chảy trong miền khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa mùa hạ.  
  • C. Sồng Hồng có mạng lưới sông hình nan quạt, tập trung tại Việt Trì.
  • D. Sông Hồng có đê bao bọc.  

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Nêu đặc điểm tài nguyên biển và thềm lục địa của nước ta.  

Câu 2. (1,0 điểm): Đọc đoạn thông tin sau:

“Lũ không còn là sự lo lắng, sợ hãi của người dân nơi đây. Người dân mong chờ mùa lũ đến vì đây cũng là mùa khai thác, mùa mưu sinh. Nhờ có lũ, hàng nghìn héc – ta đất được thau chua, rửa mặn, nhiều mầm bệnh cũng theo lũ cuốn đi, đồng ruộng được bồi đắp thêm một lớp phù sa, đặc biệt là nguồn lợi thủy sản”. Sống chung với lũ” là phương châm của người dân vùng đồng bằng này”.

a. Cho biết đoạn thông tin trên đề cập tới mùa lũ ở hệ thống sông nào. Nêu các lợi ích của lũ đối với người dân ở lưu vực hệ thống sông này.

b. Tại sao người dân nơi đây lại đưa ra phương châm “Sống chung với lũ”.

Hướng dẫn trả lời

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
B B B C A C B B

B. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1:

- Tài nguyên sinh vật: 

+ Tài nguyên sinh vật biển nước ta phong phú và đa dạng. 

+ Thực vật: trên 600 loài rong biển, 400 loài tảo biển. 

+ Động vật: hơn 2000 loài cá, hàng nghìn loài giáp xác, nhuyễn thể, hàng trăm loài chim biển. 

- Tài nguyên khoáng sản: 

+ Dầu mỏ và khí tự nhiên: khoảng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí ở thềm lục địa phía nam. 

+ Muối: phân bố chủ yếu ở các tỉnh ven biển Nam Trung Bộ và Nam Bộ. 

+ Các tài nguyên khác: titan, cát thủy tinh, phốt pho, băng cháy, đồng, chì, kẽm... 

- Tài nguyên du lịch  

+ Dọc bờ biển nước ta có khoảng hơn 120 bãi biển, bãi cát phẳng, nhiều bãi tắm đẹp. 

+ Các đảo và quần đảo của nước ta cũng có giá trị du lịch rất lớn, như: vịnh Hạ Long, đảo Phú Quốc,… 

- Các tài nguyên khác của vùng biển và thềm lục địa Việt Nam: 

+ Năng lượng gió: tốc độ trên 6m/s, có nơi trên 10m/s. 

+ Năng lượng thủy triều: 2 khu vực có tiềm năng lớn là Móng Cái đến Thanh Hóa, Mũi Ba Kiệm đến Cà Mau. 

+ Nhiều khu vực nước sâu thuận lợi xây dựng cảng biển. 

Câu 2:

a. 

- Đoạn thông tin đề cập tới mùa lũ ở hệ thống sông Cửu Long. 

- Lũ mang lại lợi ích cho người dân đồng bằng sông Cửu Long:  

- Nguồn lợi thủy sản (cá, tôm...). 

- Thau chua rửa mặn cho đồng ruộng. 

- Bồi đắp phù sa. 

- Giao thông đường thủy thuận lợi. 

 b. Lũ lụt là hiện tượng tự nhiên, xuất hiện hằng năm ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, nên người dân ở đây phải “sống chung với lũ”, cần biết những khó khăn do lũ gây ra và khai thác được bằng những lợi ích do lũ mang lại.

Xem thêm các bài Đề thi lịch sử và địa lí 8 Cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Đề thi lịch sử và địa lí 8 Cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.