Đề thi cuối kì 2 Địa lí 11 KNTT: Đề tham khảo số 5

<p>Trọn bộ đề thi cuối kì 2 Địa lí 11 KNTT: Đề tham khảo số 5 bộ sách mới Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện</p>

ĐỀ THI CUỐI KÌ 2 ĐỊA LÝ 11 KẾT NỐI TRI THỨC ĐỀ 5

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Câu 1. Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biểu đồ nào là thích hợp nhất để thể hiện tốc độ gia tăng?

  • A. Biểu đồ cột.
  • B. Biểu đồ tròn.
  • C. Biểu đồ miền.
  • D. Biểu đồ đường (đồ thị).

Câu 2. Một trong những tác động tiêu cực nhất của chính sách dân số rất triệt để ở Trung Quốc là?

  • A. Mất cân bằng giới tính nghiêm trọng.
  • B. Làm gia tăng tình trạng bất bình đẳng trong xã hội
  • C. Mất cân bằng phân bố dân cư.
  • D. Tỉ lệ dân nông thôn giảm mạnh.

Câu 3. Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc trong phát triển kinh tế – xã hội là?

  • A. Thu nhập bình quân theo đầu người tăng nhanh.
  • B. Không còn tình trạng đói nghèo.
  • C. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn.
  • D. Trở thành nước có GDP/người vào loại cao nhất thế giới.

Câu 4. Ngành vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh là do?

  • A. Công nghiệp cơ khí phát triển từ lâu đời.
  • B. Số dân đông, nhu cầu giao lưu lớn.
  • C. Vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ.
  • D. Ngành đánh bắt hải sản phát triển.

Câu 5. Đồng bằng ven biển Cộng hoà Nam Phi thuận lợi để trồng loại cây gì?

  • A. Cây lâu năm
  • B. Cây hàng năm
  • C. Rừng phòng hộ
  • D. Cây ăn quả.

Câu 6. Trung Quốc tiếp giáp với đại dương nào sau đây?

  • A. Thái Bình Dương. 
  • B. Đại Tây Dương.   
  • C. Ấn Độ Dương.   
  • D. Bắc Băng Dương.  

Câu 7. Vai trò về kinh tế của ngành nông, lâm và thủy sản của Cộng hòa Nam Phi?

  • A. Giải quyết việc làm cho nhiều dân cư.
  • B. Là ngành có nhiều thế mạnh phát triển. 
  • C. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
  • D. Tạo ra nguồn hàng đa dạng xuất khẩu.

Câu 8. Các chính sách, biện pháp cải cách trong nông nghiệp của Trung Quốc không phải là?

  • A. xây dựng mới đường giao thông.
  • B. đưa kĩ thuật mới vào sản xuất.
  • C. phổ biến các giống thuần chủng.
  • D. giao quyền sử dụng đất cho dân.

Câu 9. Ngành công nghiệp nào sau đây ở Cộng hòa Nam Phi phát triển mạnh với hàng nghìn doanh nghiệp hoạt động?

  • A. Hóa chất.
  • B. Chế tạo máy.
  • C. Điện tử. 
  • D. Luyện kim.

Câu 10. Địa hình chủ yếu của miền Đông Trung Quốc là?

  • A. Đồng bằng và đồi núi thấp. 
  • B. Cao nguyên, bồn địa và hoang mạc. 
  • C. Núi, cao nguyên xen bồn địa.
  • D. Núi cao, đồ sộ và hoang mạc. 

Câu 11. Khoáng sản Cộng hoà Nam Phi phân bố chủ yếu ở khu vực nào?

  • A. Ven biển.
  • B. Vùng núi.
  • C. Trung du.
  • D. Nội địa.

Câu 12. Nhận định nào sau đây đúng với ngành công nghiệp hóa chất của Cộng hòa Nam Phi?

  • A. Là ngành hàng đầu ở châu Phi, có cơ cấu đa dạng.
  • B. Là ngành quan trọng của nền kinh tế Cộng hoà Nam Phi.
  • C. Phát triển mạnh với hàng nghìn doanh nghiệp lớn. 
  • D. Sử dụng nhiều lao động và đóng góp vào GDP lớn.

Câu 13. Sản xuất nông nghiệp ở Nhật Bản hoàn toàn phát triển theo hướng thâm canh vì?

  • A. Sản xuất thâm canh có chi phí cao.
  • B. Sản xuất thâm canh mang lại nhiều lợi nhuận mà chi phí lại thấp.
  • C. Đất nông nghiệp quá ít, không có khả năng mở rộng.
  • D. Nhật Bản thiếu lao động, sản xuất thâm canh sẽ sử dụng ít lao động hơn quảng canh.

Câu 14. Vật nuôi chính của Nhật Bản là?

  • A. Trâu, cừu, ngựa.       
  • B.Bò, dê, lợn. 
  • C. Trâu, bò, lợn.       
  • D. Bò, lợn, gà.

Câu 15. Lệnh cấm vận đối với Cộng hòa Nam Phi được bãi bỏ vào thời gian nào sau đây?

  • A. 1997.  
  • B. 1996.
  • C. 1995.  
  • D. 1994.  

Câu 16. Ngành công nghiệp nào sau đây của Trung Quốc đứng đầu thế giới?

  • A. Công nghiệp sản xuất điện.
  • B. Công nghiệp thực phẩm.
  • C. Công nghiệp luyện kim.
  • D. Công nghiệp khai thác than.

Câu 17. Sự phát triển kinh tế của vùng duyên hải Trung Quốc có vai trò như thế nào?

  • A. Động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế của vùng nội địa và miền Tây Trung Quốc.
  • B. Phát triển phải dựa trên yếu tố “nội sinh” của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
  • C. Phụ thuộc nhiều vào yếu tố bên ngoài.
  • D. Chịu ảnh hưởng nặng nề nhất do tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

Câu 18. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ suất gia tăng dân số tư nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm là do?

  • A. Sự phát triển nhanh của y tế, giáo dục.
  • B. Tiến hành chính sách dân số rất triệt để.
  • C. Sự phát triển nhanh của nền kinh tế.
  • D. Tâm lí không muốn sinh nhiều con của người dân.

Câu 19. Sản phẩm của các ngành công nghiệp, chế biến, chế tạo chiếm bao nhiêu phần trăm giá trị suất khẩu của Nhật Bản?

  • A. 99%.
  • B. 32%.
  • C. 57%.
  • D. 84%

Câu 20. Trong quá trình công nghiệp hoá, giai đoạn đầu Trung Quốc ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ vì lí do nào sau đây?

  • A. Công nghiệp nhẹ phục vụ tốt cho công nghiệp nặng nghiệp.
  • B. Công nghiệp nhẹ không đòi hỏi lao động nhiều, chi phí thấp.
  • C. Công nghiệp nhẹ không cần máy móc hiện đại và kĩ thuật phức tạp.
  • D. Có lao động và nguyên liệu tại chỗ, cần ít vốn, lợi nhuận, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

B. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1 (1 điểm). Liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số từ 30 đến dưới 100 người/km2 ở Cộng hoà Nam Phi.

Câu 2 (1 điểm). Trình bày những đặc điểm nổi bật của ngành thương mại ở Cộng hòa Nam Phi.

Câu 3 (2 điểm). Cho bảng số liệu sau:

CƠ CẤU GDP CỦA TRUNG QUỐC NĂM 2010 VÀ NĂM 2020

  Cơ cấu GDP (%)    
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản

Công nghiệp

và xây dựng

Dịch vụ  
2010 9,6 46,7 43,7
2020 7,7 37,8 54,5

a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Trung Quốc năm 2010 và năm 2020.

b) Nhận xét tốc độ tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc giai đoạn 2000 và 2020.

Câu 4 (1 điểm). Năm 2022, cục Thống kê quốc gia Trung Quốc cho biết dân số nước này đạt 1,4 tỉ người, giảm 850 000 người so với năm trước. Trung Quốc được biết đến là quốc gia có số dân đông nhất trên thế giới. Giải thích lý do vì sao dân số Trung Quốc lần đầu giảm sau 60 năm?

Hướng dẫn trả lời

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

D

B

A

C

B

A

D

C

C

A

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Câu 20

D

A

C

A

B

D

A

B

A

D

B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Câu 1:

Các tỉnh có mật độ dân số từ 30 đến dưới 100 người/km2 là: Lim-pô-pô, Tây Bắc, Pu-mai-lan-ga, Đông Kếp, Tây Kếp.

Câu 2:

* Nội thương:

- Hoạt động nội thương phát triển khá nhanh để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của hơn 60 triệu dân.

- Các đô thị lớn như Kếp-tao, Blô-em-phôn-tên, Prê-tô-ri-a, Đuốc-ban, Giô-han-ne-xbớc,... có hoạt động thương mại diễn ra sôi nổi với nhiều dịch vụ đa dạng.

- Tuy nhiên, ở những vùng có điều kiện khó khăn tại các sa mạc thuộc tỉnh Bắc Kếp và vùng núi cao thuộc dãy Đrê-ken-bec, hoạt động thương mại rất hạn chế.

* Ngoại thương:

- Tổng trị giá xuất, nhập khẩu đạt 130,6 tỉ USD (năm 2021), là quốc gia đứng đầu châu Phi về trị giá xuất, nhập khẩu.

- Các mặt hàng xuất khẩu quan trọng: vàng, kim cương, một số nông sản (ngô, nho, chà là,...), một số sản phẩm công nghiệp (ô tô, linh kiện điện tử, công nghệ thông tin,...).

- Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là máy móc, thiết bị, hóa chất và một số sản phẩm nông nghiệp (gạo, cà phê,...).

- Các bạn hàng quan trọng trong hoạt động ngoại thương là Trung Quốc, Cộng hoà Liên bang Đức, Hoa Kỳ, Anh, Nhật Bản,...

- Ngoài ra, quốc gia này cũng chú trọng phát triển ngoại thương với các nước láng giềng thông qua hợp tác thương mại trong Cộng đồng phát triển Nam Phi.

Câu 3:

a) HS vẽ đúng biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Trung Quốc năm 2010 và năm 2020.

b)

- Nhận xét:

+ Tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản có xu hướng giảm từ 9,6% xuống 7,7% (1,9%)

+ Tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng cũng có xu hướng giảm từ 46,7% xuống 37,8% (giảm 8,9%)

+ Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng trưởng nhanh từ 43,7% lên 54,5% (tăng 10,8%)

+ Năm 2010, ngành công nghiệp và xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất nhưng sau 10 năm, tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm tỉ lệ cao nhất.

- Kết luận: Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch từ công nghiệp và xây dựng sang dịch vụ.

Câu 4:

Dân số Trung Quốc lần đầu giảm sau 60 năm vì:

- Tỉ lệ sinh của Trung Quốc giảm so với các năm trước và là mức thấp nhất được ghi nhận trong hơn 70 năm qua.

- Do ảnh hưởng từ đại dịch COVID-19 nên tỉ lệ tử vong cao nhất kể từ giữa những năm 1970.

- Những hạn chế nghiêm ngặt của chính sách Zero COVID của chính phủ Trung Quốc cũng đẩy nhanh tốc độ suy giảm tỉ lệ sinh.

 

- Sự mất cân bằng về giới tính và lựa chọn giới tính trước khi sinh cũng khiến tỉ lệ sinh ở Trung Quốc giảm.

Xem thêm các bài Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.