ĐỀ THI CUỐI KÌ 2 ĐỊA LÝ 11 KẾT NỐI TRI THỨC ĐỀ 4
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1. Các xí nghiệp, nhà máy ở Trung Quốc được chủ động hơn trong việc lập kế hoạch sản xuất và tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm là kết quả của
- A. Chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hóa với thị trường.
- B. Thị trường xuất khẩu được mở rộng.
- C. Quá trình thu hút đầu tư nước ngoài, thành lập các đặc khu kinh tế.
- D. Việc cho phép công ti, doanh nghiệp nước ngoài vào Trung Quốc sản xuất.
Câu 2. Quốc gia Đông Nam Á nào dưới đây không có đường biên giới với Trung Quốc?
- A. Việt Nam.
- B. Lào.
- C. Mi-an-ma.
- D. Thái Lan.
Câu 3. Vùng nông thôn ở Trung Quốc phát triển mạnh ngành công nghiệp nào?
- A. Công nghiệp cơ khí.
- B. Công nghiệp dệt may.
- C. Công nghiệp luyện kim.
- D. Công nghiệp hóa dầu.
Câu 4. Phía nam và tây nam Cộng hoà Nam Phi có kiểu khí hậu như thế nào?
- A. Cận nhiệt địa trung hải.
- B. Nhiệt đới ẩm mưa nhiều.
- C. Cận nhiệt đới lục địa khô hạn.
- D. Nhiệt đới lục địa mưa nhiều.
Câu 5. Công nghiệp của Nhật Bản tập trung chủ yếu ở phía nam đảo Hôn-su, ven Thái Bình Dương vì?
- A. Ở đây có khí hậu lạnh, dễ bảo quản sản phẩm.
- B. Tập trung nguồn khoáng sản dồi dào.
- C. Tiện cho việc nhập nguyên liệu và trao đổi sản phẩm với các nước.
- D. Thuận lợi cho việc trao đổi sản phẩm với các nước châu Á đất liền.
Câu 6. Mục đích nào sau đây của hiện đại hoá công nghiệp ở Trung Quốc?
- A. Xoá bỏ các ngành công nghiệp truyền thống, phát triển các ngành công nghiệp hiện đại có năng suất cao.
- B. Làm triệt tiêu ngành nghề thủ công, thay thế bằng các ngành công nghiệp có hàm lượng tri thức cao.
- C. Sản xuất nhiều hàng hoá phục vụ thị trường nội địa và xuất khẩu.
- D. Tất cả các mục đích trên đúng.
Câu 7. Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biểu đồ nào là thích hợp nhất để thể hiện tốc độ gia tăng?
- A. Biểu đồ cột.
- B. Biểu đồ tròn.
- C. Biểu đồ miền.
- D. Biểu đồ đường (đồ thị).
Câu 8. Tác động tích cực của dân số Trung Quốc hiện nay đôi với nền kinh tế là
- A. lao động rẻ là diều kiện để hạ giá thành sản phẩm tăng khả năng cạnh tranh, dân số dông thị trường tiêu thụ lớn.
- B. nhờ dân số đông số người tài giỏi nhiều, cung cấp lao động trí tuệ cho nền kinh tế.
- C. dân số đông số người lao đông nhiều, làm tăng sản lượng của các ngành kinh tế.
- D. dân số đông là động lực thúc đẩy các ngành kinh tế phục vụ dân sinh phát triển.
Câu 9. Kinh tế của Cộng hòa Nam Phi được đánh giá là nền kinh tế?
- A. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng hiện đại.
- B. Tiến hành công nghiệp sớm, có nhiều thành tựu.
- C. Là một trong hai nền kinh tế lớn nhất châu Phi.
- D. Quốc gia thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 10. Nhật Bản tập trung vào các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao là do?
- A. Có nguồn lao động dồi dào.
- B. Hạn chế sử dụng nhiều nguyên liệu, lợi nhuận cao.
- C. Không có khả năng nhập khẩu các sản phẩm chất lượng cao.
- D. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
Câu 11. Ngành công nghiệp nào sau đây ở Cộng hòa Nam Phi sử dụng nhiều lao động nhất đất nước?
- A. Thực phẩm.
- B. Luyện kim.
- C. Chế tạo máy.
- D. Hóa chất.
Câu 12. Địa hình miền Tây Trung Quốc có đặc điểm nào dưới đây?
- A. Là vùng tương đối thấp với các bồn địa rộng và cao nguyên trải dài.
- B. Gồm toàn bộ các dãy núi cao và đồ sộ chạy dọc biên giới phía Tây.
- C. Địa hình hiểm trở với những dãy núi, sơn nguyên và các bồn địa lớn.
- D. Là các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai màu mỡ, nhiều núi thấp.
Câu 13. Sự phát triển kinh tế của vùng duyên hải có vai trò như thế nào?
- A. Động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế của vùng nội địa và miền Tây Trung Quốc.
- B. Phát triển phải dựa trên yếu tố “nội sinh” của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
- C. Phụ thuộc nhiều vào yếu tố bên ngoài.
- D. Chịu ảnh hưởng nặng nề nhất do tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
Câu 14. Sản phẩm của các ngành công nghiệp, chế biến, chế tạo chiếm bao nhiêu phần trăm giá trị suất khẩu của Nhật Bản?
- A. 32%.
- B. 57%.
- C. 84%
- D. 99%.
Câu 15. Nhận xét nào sau đây không chính xác về sự khác nhau về tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc?
- A. Miền Đông chủ yếu là đồng bằng còn miền Tây chủ yếu là núi và cao nguyên.
- B. Miền Tây khí hậu lục địa, ít mưa còn miền Đông khí hậu gió mùa, mưa nhiều.
- C. Miền Tây là thượng nguồn của các sông lớn chảy về phía đông.
- D. Miền Đông giàu khoáng sản còn miền Tây thì nghèo.
Câu 16. Nhận định nào sau đây đúng với vai trò về kinh tế của ngành nông, lâm và thủy sản của Cộng hòa Nam Phi?
- A. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
- B. Là ngành có nhiều thế mạnh phát triển.
- C. Tạo ra nguồn hàng đa dạng xuất khẩu.
- D. Giải quyết việc làm cho nhiều dân cư.
Câu 17. Ngành ngoại thương của Nhật Bản đứng sau những quốc gia nào sau đây?
- A. Trung Quốc, Anh, Hoa Kì.
- B. Hoa Kì, Đức, Trung Quốc.
- C. Hoa Kì, Ấn Độ, Trung Quốc.
- D. Liên Bang Nga, Đức, Pháp.
Câu 18. Đặc điểm nổi bật nhất của các xí nghiệp, nhà máy trong quá trình chuyển đổi từ “nền kinh tế chỉ huy sang kinh tế thị trường” ở Trung Quốc là?
- A. được nhà nước chủ động đầu tư, hiện đại hóa thiết bị và trang bị vũ khí quân sự.
- B. được tự do trao đổi mọi sản phẩm hàng hóa với thị trường trong nước và thế giới.
- C. được nhận mọi nguồn vốn FDI của nước ngoài và được chia đều trên toàn quốc.
- D. được chủ động hơn trong việc lập kế hoạch và tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Câu 19. Dân cư Cộng hoà Nam Phi tập chung chủ yếu khu vực nào?
- A. Phía tây.
- B. Phía đông.
- C. Phía tây bắc.
- D. Phía tây nam.
Câu 20. Ngành dịch vụ của Cộng hòa Nam Phi không có yếu tố nào?
- A. Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là máy móc thiết bị, hóa chất, dược phẩm.
- B. Là ngành kinh tế quan trọng, cơ cấu ngành đa dạng.
- C. Hệ thống giao thông đường ô tô đứng đầu châu Phi.
- D. Mức độ kết nối internet hàng đầu châu Phi.
B. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1 (1 điểm). Kể tên các đô thị từ 5 triệu người đến dưới 10 triệu người ở Trung Quốc (năm 2020)?
Câu 2 (1 điểm). Nêu vị thế của nền kinh tế Trung Quốc. Nguyên nhân khiến Trung Quốc đạt được những thành tựu kinh tế nổi bật là gì?
Câu 3 (2 điểm). Cho bảng số liệu sau:
SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ TĂNG DÂN SỐ
CỦA CỘNG HOÀ NAM PHI GIAI ĐOẠN 2000 – 2020
Năm | 2000 | 2005 | 2010 | 2015 | 2020 |
Số dân (triệu người) | 44,9 | 47,9 | 51,2 | 55,4 | 59,3 |
Tỉ lệ tăng dân số (%) | 1,4 | 1,2 | 1,5 | 1,5 | 1,2 |
a) Vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ tăng dân số của Cộng hòa Nam Phi giai đoạn 2000 – 2020.
b) Nhận xét và kết luận tỉ lệ tăng dân số của Cộng hòa Nam Phi giai đoạn 2000 – 2020.
Câu 4 (1 điểm). Ngày 9/2/2023, tổng thống Nam Phi đã tuyên bố tình trạng thảm họa toàn quốc để đối phó với khủng hoảng năng lượng nghiêm trọng chưa từng có. Người dân nước này đang phải đối mặt với tình trạng mất điện hàng ngày, ảnh hưởng nặng nề đến các hộ gia đình và doanh nghiệp. Theo em, điều này đã ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống của người dân Nam Phi?
Hướng dẫn trả lời
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
A |
D |
B |
A |
C |
C |
D |
A |
C |
B |
Câu 11 |
Câu 12 |
Câu 13 |
Câu 14 |
Câu 15 |
Câu 16 |
Câu 17 |
Câu 18 |
Câu 19 |
Câu 20 |
A |
B |
A |
D |
B |
C |
B |
D |
C |
A |
B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu 1:
- Các đô thị từ 5 triệu đến dưới 10 triệu người là: Cáp Nhĩ Tân, Thẩm Dương, Nam Kinh, Hồng Công, Thành Đô, Tây An, Hàng Châu, Tế Nam, Đại Liên, Trịnh Châu.
Câu 2:
* Vị thế của Trung Quốc:
- Là một trong số các quốc gia có nền thương mại đứng đầu thế giới.
- Là một trong những nước nhận được vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài lớn (163 tỉ USD năm 2020).
* Nguyên nhân:
- Có nguồn lực tự nhiên đa dạng, phong phú.
- Nguồn lao động dồi dào, trình độ của người lao động ngày càng được nâng cao.
- Trung Quốc chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và có các chính sách thu hút nguồn nhân lực từ nước ngoài.
- Cơ sở hạ tầng phát triển, thị trường rộng lớn và năng động.
- Nhà nước có các chính sách, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội năng động.
- Trung Quốc thành lập các đặc khu kinh tế để thu hút FDI.
- Trung Quốc chú trọng ứng dụng khoa học – công nghệ, chuyển đổi cơ cấu sản xuất.
Câu 3:
a) HS vẽ đúng biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ tăng dân số của Cộng hòa Nam Phi giai đoạn 2000 – 2020.
b) Nhận xét và kết luận :
- Giai đoạn từ 2000 – 2005: số dân tăng nhẹ từ 44,9 triệu người lên 47,9 triệu người (tăng 3 triệu người), nhưng tỉ lệ tăng tự nhiên dân số thì lại giảm từ 1,4% xuống 1,2% (giảm 0,2%).
- Giai đoạn 2005 – 2015: số dân tiếp tục tăng thêm 7,5 triệu người và tỉ lệ tăng tự nhiên dân số cũng tăng thêm 0,3% (từ 1,2% lên 1,5%).
- Giai đoạn 2015 – 2020: số dân tăng thêm 3,9 triệu người nhưng tỉ lệ tăng tự nhiên dân số lại giảm xuống mức 1,2%.
- Kết luận: số dân của Cộng hòa Nam Phi tăng đều qua các năm nhưng tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có biến động và không ổn định.
Câu 4:
- Hành vi trộm cắp điện ở các thị trấn nghèo diễn ra phổ biến.
- Nguồn cung cấp thực phẩm, nước bị đe dọa.
- Cuộc sống của người dân bị gián đoạn, sống trong bóng tối và phải vất vả tìm nguồn năng lượng thay thế.
- Các nhà máy, xí nghiệp phải tạm dừng hoạt động.
- Nông nghiệp bị ảnh hưởng bởi các vấn đề ở trong chuỗi sản xuất như tưới tiêu, chế biến và bảo quản cây trồng.
- Các trang trại bò sữa, trang trại gia cầm đều bị ảnh hưởng về doanh thu vì sữa không được bảo quan còn gia cầm thì bị chết ngạt do nguồn điện bị gián đoạn.
- Chi phí sử dụng năng lượng mặt trời rất cao, vượt qua cả ngân sách của người dân.