II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 3
Câu 1 (6 điểm). Nêu những nét đặc trưng về sự phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp Nhật Bản.
Câu 2 (4 điểm). Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1955 - 1972 là do những nguyên nhân chủ yếu nào?
Bài Làm:
Câu 1:
Nét đặc trưng về sự phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp Nhật Bản:
* Đặc điểm chung:
- Chiếm tỉ trọng nhỏ (1%) trong cơ cấu GDP.
- Thu hút khoảng 3% lực lượng lao động.
- Vai trò:
+ Đáp ứng nhu cầu về lương thực, thực phẩm của người dân.
+ Tạo ra một số mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao.
* Nông nghiệp:
- Sản xuất theo hướng thâm canh, quy mô nhỏ, áp dụng công nghệ tiên tiến, năng suất cao, chất lượng hàng đầu thế giới.
- Ngành trồng trọt:
+ Chiếm 60% tổng giá trị sản xuất nông nghiệp.
+ Trình độ cơ giới hóa nông nghiệp rất cao.
+ Các sản phẩm chính: lúa gạo, lúa mì, rau, cây ăn quả.
+ Các vùng trồng trọt chính: đảo Hô-cai-đô, tỉnh Cu-ma-mô-tô, tỉnh Ca-ga-oa, tỉnh A-ki-ta,…
+ Chú trọng sản xuất những sản phẩm trồng trọt cao cấp.
- Ngành chăn nuôi:
+ Tương đối phát triển, tỉ trọng có xu hướng tăng.
+ Các vật nuôi chính: bò, lợn, gia cầm.
+ Ngành chăn nuôi bò sữa là một thành tựu của nông nghiệp Nhật Bản.
+ Vùng chăn nuôi chính: chủ yếu ở Hô-cai-đô.
Câu 2:
- Chú trọng đầu tư hiện đại hoá công nghiệp.
- Tăng vốn, gắn liền với áp dụng kĩ thuật mới.
- Tập trung cao độ vào phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn.
- Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng, vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì những tổ chức sản xuât nhỏ, thủ công.