ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Hình thức họp chợ chủ yếu ở các dân tộc vùng cao như Hmông, Dao, Tày, Nùng, Thái,... là gì?
- A. Chợ làng, chợ huyện
- B. Chợ trên sông
- C. Chợ nổi
- D. Chợ phiên
Câu 2: Cồng chiêng là loại nhạc khí của các dân tộc thuộc khu vực nào sau đây ở Việt Nam?:
- A. Tây Nguyên.
- B. Tây Bắc.
- C. Đông Bắc.
- D. Nam Trung Bộ.
Câu 3: Nhà ở của người Kinh trong đời sống hiện đại có điểm gì khác biệt so với quá khứ?
- A. Được giản lược hết mức có thể.
- B. Được trang trí, bày vẽ nhiều không xuể.
- C. Kiên cố, vững chắc hơn, chịu ảnh hưởng của kiến trúc phương Tây
- D. Kiên cố, vững chắc hơn, chịu ảnh hưởng của kiến trúc phương Đông
Câu 4: Nhóm ngôn ngữ Mã Lai - Đa Đảo thuộc ngữ hệ nào sau đây?:
- A. Nam Á.
- B. Mông - Dao.
- C. Nam Đảo.
- D. Hán - Tạng.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Nhận xét về cơ cấu dân số theo dân tộc ở Việt Nam hiện nay.
Câu 2: Cho biết các dân tộc ở Việt Nam được phân chia như thế nào theo ngữ hệ?
Bài Làm:
I. Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
D |
A |
C |
C |
II. Tự luận:
Câu 1:
Nhận xét cơ cấu dân số Việt Nam hiện nay:
+ Trong cơ cấu dân số Việt Nam hiện nay, dân tộc Kinh có dân số lớn nhất, chiếm khoảng 85.3% tổng số dân
+ 53 dân tộc còn lại chỉ chiếm khoảng 14.7% dân số.
Câu 2:
Các dân tộc ở Việt Nam được xếp vào 8 nhóm ngôn ngữ tộc người, thuộc 5 ngữ hệ khác nhau:
- Ngữ hệ Nam Á.
- Ngữ hệ Mông Dao.
- Ngữ hệ Thái Ka đai
- Ngữ hệ Nam Đảo.
- Ngữ hệ Hán Tạng.