Đề 10: Luyện thi THPTQG môn vật lí năm 2018

Đề 10: Luyện thi THPTQG môn Vật lí năm 2018. Đề gồm 40 câu hỏi, các em học sinh làm trong thời gian 50 phút. Khi làm xong, các em sẽ biết số điểm của mình và đáp án các câu hỏi. Hãy nhấn chữ bắt đầu ở phía dưới.

Câu 1. Một máy phát điện xoay chiều có hai cặp cực, rôto quay mỗi phút 1800 vòng. Một máy phát điện khác có 6 cặp cực, nó phải quay với tốc độ bằng bao nhiêu để phát ra dòng điện cùng tần số với máy thứ nhất?

  • A. 240 vòng/phút. 
  • B. 600 vòng/phút.
  • C. 300 vòng/phút. 
  • D. 120 vòng/phút.

Câu 2. Trong sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản không có

  • A. anten. 
  • B. mạch tách sóng. 
  • C. loa. 
  • D. micrô.

Câu 3. Chu kì dao động điện từ tự do trong mạch dao động L, C được xác định bởi hệ thức:

  • A. $T=2\pi \sqrt{\frac{C}{L}}$
  • B. $T=2\pi \sqrt{LC}$
  • C. $T=2\pi \sqrt{\frac{L}{C}}$
  • D. $T= \frac{2\pi }{\sqrt{LC}}$

Câu 4. Một hạt có khối lượng nghỉ $m_{0}$. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c là

  • A. $1,25m_{0}C^{2}$. 
  • B. $0,36m_{0}C^{2}$
  • C. $0,25m_{0}C^{2}$
  • D. $0,225m_{0}C^{2}$

Câu 5. Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân trên màn quan sát là 1mm. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc ba bằng

  • A. 5 mm. 
  • B. 4 mm. 
  • C. 3 mm. 
  • D. 6 mm.

Câu 6. Công thoát êlectron của một kim loại bằng $3.43.10^{-19}J$. Giới hạn quang điện của kim loại này là

  • A. $0,58\mu m$. 
  • B. $0,43\mu m$. 
  • C. $0,30\mu m$. 
  • D. $0,50\mu m$

Câu 7. Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của nó có

  • A. cùng khối lượng, khác số nơtron. 
  • B. cùng số nơtron, khác số prôtôn.
  • C. cùng số prôtôn, khác số nơtron. 
  • D. cùng số nuclôn, khác số prôtôn.

Câu 8. Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ.
  • B. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím.
  • C. Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.
  • D. Tia tử ngoại kích thích sự phát quang của nhiều chất.

Câu 9. Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng

  • A. tăng cường độ chùm sáng. 
  • B. giao thoa ánh sáng.
  • C. tán sắn ánh sáng. 
  • D. nhiễu xạ ánh sáng.

Câu 10. Một chất phóng xạ X có hằng số phóng xạ $\lambda$. Ở thời điểm $t_{0}= 0$, có $N_{0}$ hạt nhân X. Tính từ $t_{0}$ đến t, số hạt nhân của chất phóng xạ X bị phân rã là:

  • A. $N_{0}e^{-\lambda t}$
  • B. $N_{0}(1-e^{\lambda t})$
  • C. $N_{0}(1-e^{-\lambda t})$
  • D. $N_{0}(1-\lambda t)$

Câu 11. Sóng điện từ

  • A. là sóng dọc và truyền được trong chân không.
  • B. là sóng ngang và truyền được trong chân không.
  • C. là sóng dọc và không truyền được trong chân không.
  • D. là sóng ngang và không truyền được trong chân không.

Câu 12. Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Phôtôn ứng với ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh đó có tần số càng lớn.
  • B. Năng lượng của phôtôn giảm dần khi phôtôn ra xa dần nguồn sáng.
  • C. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động.
  • D. Năng lượng của mọi loại phôtôn đều bằng nhau.

Câu 13. Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng

  • A. là sóng siêu âm. 
  • B. có tính chất sóng.
  • C. là sóng dọc. 
  • D. có tính chất hạt.

Câu 14. Pin quang điện (còn gọi là pin Mặt Trời) là nguồn điện chạy bằng năng lượng ánh sáng. Nó biến đổi trực tiếp quang năng thành

  • A. điện năng. 
  • B. cơ năng.
  • C. năng lượng phân hạch. 
  • D. hóa năng.

Câu 15. Trong dao động điều hoà, gia tốc biến đổi:

  • A. Cùng pha với vận tốc 
  • B. Sớm pha $\pi /2$ so với vận tốc
  • C. Ngược pha với vận tốc 
  • D. Trễ pha $\pi /2$ so với vận tốc

Câu 16. Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực $F=F_{0}cos\pi ft$ (với $F_{0}$ và f không đổi, t tính bằng s). Tần số dao động cưỡng bức của vật là

  • A. f. 
  • B. $\pi f$
  • C. $2\pi f$. 
  • D. 0,5f.

Câu 17. Một vật dao động điều hòa với tần số góc 5 rad/s. Khi vật đi qua li độ 5cm thì nó có tốc độ là 25 cm/s. Biên độ giao động của vật là

  • A. 5,24 cm
  • B. $ 5\sqrt{2}$ cm
  • C. $ 5\sqrt{3}$ cm
  • D. 10 cm

Câu 18. Đặt điện áp $u=150\sqrt{2}cos100\pi t$ (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần là 150V. Hệ số công suất của mạch là:

  • A. $\frac{\sqrt{3}}{2}$
  • B. 1
  • C. $\frac{3}{2}$
  • D. $\frac{\sqrt{3}}{3}$

Câu 19. Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện đang hoạt động, người ta đo được $I_{0}$=10A và $I_{0}$= $10^{-5}$ C. Mạch đang dao động bắt được sóng có bước sóng

  • A. 188,5m 
  • B. 18,85m 
  • C. 18,85km 
  • D. 1885m

Câu 20. Tầng ôzôn là tấm “áo giáp” bảo vệ cho người và sinh vật trên mặt đất khỏi bị tác dụng hủy diệt của

  • A. tia tử ngoại trong ánh sáng Mặt Trời.
  • B. tia đơn sắc màu đỏ trong ánh sáng Mặt Trời.
  • C. tia đơn sắc màu tím trong ánh sáng Mặt Trời.
  • D. tia hồng ngoại trong ánh sáng Mặt Trời.

Câu 21. Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình $u=Acos(20\pi t-\pi X)$, với t tính bằng s. Tần số của sóng này bằng

  • A. $10\pi Hz$. 
  • B. 10 Hz. 
  • C. 20 Hz. 
  • D. $20\pi Hz$.

Câu 22. Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại vị trí cách nguồn âm 5 m là 60 dB. Biết cường độ âm chuẩn $I_{0}=10^{-12}W/m^{2}$. Công suất của nguồn âm này bằng

  • A. 31,4 mW. 
  • B. 6,28 mW. 
  • C. 3,14 mW. 
  • D. 0,314 mW.

Câu 23. Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách giữa nút sóng và vị trí cân bằng của bụng sóng liên tiếp là

  • A. một phần tư bước sóng. 
  • B. một nửa bước sóng.
  • C. một bước sóng. 
  • D. hai lần bước sóng.

Câu 24. Đặt điện áp xoay chiều của $u=U_{0}cos2\pi ft$ ($U_{0}$ không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha $\frac{\pi }{2}$so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch.
  • B. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch càng lớn khi tần số f càng lớn.
  • C. Dung kháng của tụ điện càng lớn thì f càng lớn.
  • D. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch không đổi khi tần số f thay đổi.

Câu 25. Theo quy ước, số 0102,10 có bao nhiêu chữ số có nghĩa?

  • A. 3. 
  • B. 5. 
  • C. 4. 
  • D. 6.

Câu 26. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2mm và 4,5mm, quan sát được

  • A. 2 vân sáng và 2 vân tối. 
  • B. 3 vân sáng và 2 vân tối.
  • C. 2 vân sáng và 3 vân tối. 
  • D. 2 vân sáng và 1 vân tối.

Câu 27. Chọn kết luận đúng khi nói về dao động điều hòa?

  • A. Tốc độ trung bình vx và tốc độ cực đại $V_{max}$ liên hệ với nhau bằng công thức $V_{x}= 0,5V_{max}$
  • B. Tốc độ trung bình tính trong nửa chu kì bằng tốc độ trung bình trong một chu kì
  • C. Cơ năng của dao động điều hòa được tính theo tốc độ trung bình $W=0,5V_{x^{2}}$
  • D. Tốc độ trung bình tính trong một phần tư chu kì bằng tốc độ trung bình trong một chu kì

Câu 28. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Young, nguồn S phát ra bức xạ có bước sóng 600nm, khoảng cách giữa hai khe là 1,5mm, mà quan sát E cách mặt phẳng hai khe 2,4m. Dịch chuyển mối hàn của cặp nhiệt điện trên màn E theo đường song song với mặt phẳng chứa hai khe thì cứ sau một khoảng bằng bao nhiêu thì kim điện kế lại lệch nhiều nhất?

  • A. 0,96 mm 
  • B. 0,48 mm 
  • C. 1,44 mm 
  • D. 0,72 mm

Câu 29. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của cuộn cảm bằng 3 lần dung kháng của tụ điện. Tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện có giá trị tương ứng là 60V và 20V. Khi đó điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là

  • A. $20\sqrt{13}$ V
  • B. $10\sqrt{13}$ V
  • C. 140 V
  • D. 20 V

Câu 30. Một chất điểm dao động điều hòa theo một quỹ đạo thẳng dài 14cm với chu kì 1s. Tốc độ trung bình của chất điểm từ thời điểm t0 chất điểm qua vị trí có li độ 3,5cm theo chiều dương đến thời điểm gia tốc của chất điểm có độ lớn cực đại lần thứ 3 (kể từ $t_{0}$) là

  • A. 27,3 cm/s. 
  • B. 28,0 cm/s. 
  • C. 27,0 cm/s. 
  • D. 26,7 cm/s.

Câu 31. Từ không khí, chiếu chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai bức xạ đơn sắc màu đỏ và màu chàm tới mặt nước với góc tới $53^{0}$ thì xảy ra hiện tượng phản xạ và khúc xạ. Biết tia khúc xạ màu đỏ vuông góc với tia phản xạ, góc giữa tia khúc xạ màu chàm và tia khúc xạ màu đỏ là $0,5^{0}$. Chiết suất của nước đối với tia sáng màu chàm là

  • A. 1,333. 
  • B. 1,343. 
  • C. 1,327. 
  • D. 1,312.

Câu 32. Một vật có khối lượng 100 g dao động điều hòa, khi hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn 0,8 N thì vật đạt tốc độ 0,6 m/s. Khi hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn $0,5\sqrt{2}$N thì tốc độ của vật là $0,5\sqrt{2}$ m/s. Cơ năng của vật là

  • A. 2,5 J. 
  • B. 0,05 J. 
  • C. 0,25 J . 
  • D. 0,5 J.

Câu 33. Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng $\lambda _{1}=704nm$ và $\lambda _{2}=440nm$. Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân trung tâm, số vân sáng khác màu với vân trung tâm là

  • A. 10 
  • B. 11 
  • C. 12 
  • D. 13

Câu 34. Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C đang có dao động điện từ tự do. Gọi $U_{0}$ là điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện; u và I là điện áp giữa hai bản tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch tại thời điểm t. Hệ thức đúng là

  • A. $i^{2}=LC(U_{0}^{2}-u^{2})$
  • B. $i^{2}=\frac{C}{L}(U_{0}^{2}-u^{2})$
  • C. $i^{2}=\sqrt{LC}(U_{0}^{2}-u^{2})$
  • D. $i^{2}=\frac{L}{C}(U_{0}^{2}-u^{2})$

Câu 35. Cho các khối lượng: hạt nhân $_{37}^{17}\textrm{Cl}$; nơtron, prôtôn lần lượt là 36,9566u; 1,0087u; 1,0073u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân $_{37}^{17}\textrm{Cl}$ (tính bằng MeV/nuclôn) là

  • A. 8,2532. 
  • B. 9,2782. 
  • C. 8,5975. 
  • D. 7,3680.

Câu 36. Tại điểm O trong lòng đất đang xảy ra dư chấn của một trận động đất. Ở điểm A trên mặt đất có một trạm quan sát địa chấn. Tại thời điểm t0, một rung chuyển ở O tạo ra 2 sóng cơ (một sóng dọc, một sóng ngang) truyền thẳng đến A và tới A ở hai thời điểm cách nhau 5s. Biết tốc độ truyền sóng dọc và tốc độ truyền sóng ngang trong lòng đất lần lượt là 8000m/s và 5000m/s. Khoảng cách từ O đến A bằng

  • A. 66,7 km. 
  • B. 15 km. 
  • C. 115 km. 
  • D. 75,1 km.

Câu 37. Một sợi dây đàn hồi có chiều dài 9a với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trong các phần tử dây mà tại đó sóng tới và sóng phản xạ hình sin lệch pha nhau $\pm \frac{\pi }{3}+2k\pi$  (với k là các số nguyên) thì hai phần tử dao động ngược pha cách nhau một khoảng gần nhất là a. Trên dây, khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dao động cùng pha với biên độ bằng một nửa biên độ của bụng sóng là

  • A. 8,5a 
  • B. 8a 
  • C. 7a 
  • D. 7,5a

Câu 38. Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm điện trở thuần R và một cuộn dây mắc nối tiếp. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch có tần số 50Hz và có giá trị hiệu dụng U không đổi. Điện áp giữa hai đầu của R và giữa hai đầu của cuộn dây có cùng giá trị hiệu dụng như lệch pha nhau góc $\pi /3$. Để hệ số công suất bằng 1 thì người ta phải mắc nối tiếp với mạch một tụ điện có điện dung 100μF và khi đó công suất tiêu thụ trên mạch là 100W. Khi chưa mắc thêm tụ thì công suất tiêu thụ trên mạch bằng:

  • A. 80W. 
  • B. 75W. 
  • C. 86,6W. 
  • D. 70,7W.

Câu 39. Hai con lắc lò xo giống nhau treo vào hai điểm trên cùng giá đỡ nằm ngang. Chọn trục tọa độ Ox có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. Phương trình dao động của hai con lắc là $x_{1}=3cos(10\sqrt{3}t)$ cm và $x_{1}=3cos(10\sqrt{3}t+\frac{\pi}{2})$ cm (t tính bằng s). Biết lò xo có độ cứng k=50N/m, gia tốc trọng trường $g=10m/s^{2}$. Hợp lực do hai con lắc tác dụng lên giá đỡ trong quá trình dao động có độ lớn cực đại là

  • A. 6,8 N. 
  • B. 4,5 N. 
  • C. 5,2 N. 
  • D. 5,8 N.

Câu 40. Cho mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp theo thứ tự đó. Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số góc $\omega$  thay đổi được. Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm lần lượt là $U_{C}$, $U_{L}$ phụ thuộc vào $\omega$, chúng được biểu diễn bằng các đồ thị như hình vẽ bên, tương ứng với các đường $U_{C}$, $U_{L}$. Khi $\omega = \omega _{1}$ thì $U_{C}$ đạt cực đại là $U_{m}$. Giá trị của $U_{m}$ là

  • A. $150\sqrt{2}$ V
  • B.  $100\sqrt{3}$ V
  • C. $150\sqrt{3}$ V
  • D. $200\sqrt{2}$ V

Xem thêm các bài Đề thi Vật Lý 12, hay khác:

Dưới đây là danh sách Đề thi Vật Lý 12 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.

1. Đề và đáp án môn Vật lí kì thi THPTQG năm 2020

2. Đề và đáp án môn Vật lí kì thi THPTQG năm 2019

3. Đề luyện thi môn Vật lí mới nhất năm 2018

4. Đề luyện thi môn Vật lí những năm trước

Lớp 12 | Để học tốt Lớp 12 | Giải bài tập Lớp 12

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 12, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.