Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Ngữ văn 8 cánh diều bài 8: Câu khẳng định và câu phủ định

3. VẬN DỤNG (03 CÂU)

Câu 1: Viết một đoạn văn (khoảng 5 – 7 dòng) nêu cảm nghĩ của em sau khi học văn bản Quang Trung đại phá quân Thanh (Ngô gia văn phái), trong đó có sử dụng câu khẳng định được thể hiện dưới hình thức “phủ định của phủ định”.

Câu 2: Những câu sau đây có phải câu phủ định không? Những câu này dùng để làm gì? Đặt những câu có ý nghĩa tương đương.

  1. a) Đẹp gì mà đẹp!
  2. b) Làm gì có chuyện đó!
  3. c) Bài thơ này mà hay à!
  4. d) Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng.

Câu 3: Phân biệt câu phủ định bác bỏ và câu phủ định miêu tả?

Câu 4: Chuyển các câu sau thành câu phủ định?

  1. Hôm qua, mẹ ở nhà.
  2. Trong giờ Toán, Hoa rất trật tự.
  3. Cô ấy rất đẹp.
  4. Anh ấy đi xe cẩn thận

Bài Làm:

Câu 1: 

Nhắc đến những vị tướng kì tài, dùng binh như thần của Việt Nam không thể không nhắc đến Nguyễn Huệ. Trong tác phẩm Quang Trung đại phá quân Thanh (Ngô gia văn phái), hình ảnh Quang Trung hiện lên là một  vị tướng  dùng kì mưu tài, trí dũng vô song. Quang Trung đã tự mình dẫn quân  tiêu diệt 29 vạn quân Thanh xâm lược, xây nên Gò Đống Đa lịch sử bất tử. Hình tượng người anh hùng áo vải Nguyễn Huệ đã để lại trong tâm hồn ta bao ấn tượng không phai mờ.

Câu 2:

Các câu đã cho không phải là câu phủ định vì không có từ ngữ phủ định, nhưng được biểu thị ý phủ định.

Đặt câu có ý nghĩa tương đương:

– Các câu đã cho biểu thị ý nghĩa phản bác:

  1. a) Không đẹp!

  2. b) Không có chuyện đó!

  3. c) Bài thơ này không hay!

  4. d) Tôi cũng chẳng sung sướng hơn.

Câu 3: 

- Dựa vào vị trí để phân biệt: câu phủ định bác bỏ bao giờ cũng phải đứng sau một ý kiến, nhận định nào đó đưa ra trước đó. Vì vậy, câu phủ định bác bỏ thường sẽ không đứng ở đầu câu.

- Dựa vào hoàn cảnh để phân biệt: nhiều trường hợp chúng ta không thể dựa vào dấu hiệu hình thức để phân biệt thì cần dựa vào hoàn cảnh cụ thể để biết được đó là phủ định miêu tả hay phủ định bác bỏ

Ví dụ: “Không, chúng con không đói nữa đâu. Hai đứa ăn hết ngần kia củ khoai thì no mỏng bụng ra rồi còn đói gì nữa”.

- Dựa vào ý nghĩ của chị Dậu là các con đang đói, nhưng cái Tí đã bác bỏ ý kiến của chị Dậu là chúng con không có đói.

Câu 4: 

Câu

Câu phủ định

a. Hôm qua, mẹ ở nhà.

Hôm qua, mẹ không đi đâu cả.

b. Trong giờ Toán, Hoa rất trật tự.

Trong giờ Toán, Hoa không nói chuyện riêng.

c. Cô ấy rất đẹp.

Cô ấy không xấu.

d. Anh ấy đi xe cẩn thận

Anh ấy đi xe không ẩu.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Ngữ văn 8 cánh diều bài 8: Câu khẳng định và câu phủ định

1. NHẬN BIẾT (06 CÂU)

Câu 1: Câu phủ định là gì? Cho ví dụ?

Câu 2: Có mấy loại câu phủ định có mấy loại? Nêu và cho ví dụ?

Câu 3: Trong các câu sau, theo em, câu nào là câu khẳng định, câu nào là câu phủ định?

  1. a) Ngập lụt đã tạo nên ít nhất là ba kết nối quan trọng cho hệ sinh thái...
  2. b) Thật ra, điều này không mới, ít nhất vài trăm năm trước, các cư faan đầu tiền đến vùng ....
  3. c) Còn chúng tôi, chúng tôi chẳng thể quên được mảnh đất tươi đẹp này.

Câu 4: Chỉ ra trong các câu sau, câu nào là câu phủ định bác bỏ, câu nào là câu phủ định miêu tả và câu nào không phải câu phủ định:

a) Tôi biết người da trắng không hiểu cách sống của chúng tôi
b) Ở thành phố của người da trắng, chẳng có nơi nào yên tĩnh cả, chẳng có nơi nào yên tĩnh...
c) Mùa nước nổi xưa kia hay mùa lũ theo cách gọi hiện nay, không là mối lo ngại cho nông dân vùng châu thổ Cửu Long...

Câu 5: Trong các câu sau, theo em, câu nào là câu khẳng định, câu nào là câu phủ định?

  1. Ngập lụt đã tạo nên ít nhất là ba kết nối quan trọng cho hệ sinh thái...
  2. Thật ra, điều này không mới, ít nhất vài trăm năm trước, các cư faan đầu tiền đến vùng ....
  3. Còn chúng tôi, chúng tôi chẳng thể quên được mảnh đất tươi đẹp này.

Câu 6: Câu phụ định có mấy chức năng cơ bản? Nêu những chức năng đó?

Xem lời giải

2. THÔNG HIỂU (04 CÂU)

Câu 1: Tìm câu khẳng định và câu phủ định trong những câu dưới đây. Chỉ ra đặc điểm về ý nghĩa và hình thức của mỗi câu.

  1. a) Tất cả những điều ấy, họ làm sao mà hiểu được rõ, đích xác. (Ngô gia văn phái)
  2. b) Hôm sau, vua Quang Trung hạ lệnh tiến quân. (Ngô gia văn phái)
  3. c) Các quân đều nghiêm chỉnh đội ngũ mà đi. (Ngô gia văn phái)
  4. d) Chị Dậu vẫn chưa nguôi cơn giận. (Ngô Tất Tố)

Câu 2: Trong hai đoạn văn dưới đây (trích văn bản Quang Trung đại phá quân Thanh của Ngô gia văn phái), câu nào được dùng để hỏi, câu nào được dùng để khẳng định, để phủ định? Vì sao?

  1. Tổng đốc họ Tôn đem thử quân nhớ nhà kia mà chống chọi, thì địch sao cho nổi? Họ chẳng qua chỉ là người khách, chuyến này sang cũng cốt xem sự thế khó hay dễ để liệu bề tiến lui mà thôi. Nhưng còn nhà nước của ta thì sao? Thái hậu có thể chạy sang đất Trung Hoa một chuyến nữa chăng?
  2. Tự vương trẻ tuổi, chưa từng trải công việc, trước đây tới đón chào ta ở Lạng Sơn, sao không nói cho rõ? Bấy giờ, nhân khi ta thắng, đè bẹp ngay lúc chúng đang khốn đốn, há chẳng dễ dàng hơn hay sao?

Câu 3: Tìm từ ngữ phủ định và cho biết chức năng của mỗi câu phủ định sau.

  1. a) Tôi đâu có biết anh ấy làm nghề gì.
  2. b) Nó chưa được học tiếng Pháp.
  3. c) Ngày mai chúng ta không phải đến đó nữa.
  4. d) – Em đã là vỡ lọ hoa của lớp phải không?

– Không, em không hề làm vỡ.

Câu 4:  Xét câu văn sau và trả lời câu hỏi

Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp.

Nếu Tô Hoài thay từ “không” bằng từ “chưa” thì nhà văn phải viết lại câu văn này như thế nào? Nghĩa của câu có thay đổi không? Câu nào phù hợp với câu chuyện hơn, vì sao?

Choắt chưa dậy được nữa, nằm thoi thóp.

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (01 CÂU)

Câu 1: Phân tích giá trị của những từ phủ định trong các ví dụ sau:

  1. Bèo dạt về đâu hàng nối hàng

   Mênh mông không một chuyến đò ngang

   Không cầu gợi chút niềm thân mật

   Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng

(Tràng Giang – Huy Cận)

  1. Đêm nào, anh chẳngnhớ em.
  2. Chờ mãi anh sang anh chảsang

   Thế mà hôm nọ hát bên làng

   Năm tao bảy tuyết anh hò hẹn

   Ðể cả mùa xuân cũng nhỡ nhàng!

(Mưa xuân – Nguyễn Bính)

  1. Mình em lầm lũi trên đường về

       Có ngắn gì đâu một dải đê!

(Mưa xuân – Nguyễn Bính)

Xem lời giải

Xem thêm các bài Soạn văn 8 tập 2 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Soạn văn 8 tập 2 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.