Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng KHTN 8 CD bài 3: Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hoá học

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1:  Giải quyết tình huống:

a) Khi đốt cháy hoàn toàn một mẩu gỗ ta thu được cho và khối lượng nhẹ hơn mẩu gỗ ban đầu. Theo em, sự thay đổi khối lượng này có mâu thuẫn với định luật bảo toàn khối lượng không?

b) Đề xuất các bước tiến hành thí nghiệm để kiểm chứng định luật bảo toàn khối lượng trong tế bào chết trong tình huống trên.

Câu 2: Xét phương trình hoá học của phản ứng sau: 

4Al + 3O2 → Al2O3

a) Cho biết số nguyên tử, số phân tử các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm.

b) Cho biết tỉ lệ hệ số của các chất trong phương trình hoá học.

Câu 3: Trong dạ dày người có một lượng hydrochioric acid (HCl) tương đối ổn định, có tác dụng trong tiêu hoá thức ăn. Nếu lượng acid này tăng lên quá mức cần thiết có thể gây ra đau dạ dày. Thuốc muối có thành phần chính là sodium hydrogencarbonate (NaHCO3) giúp giảm bớt lượng acid dư thừa trong dạ dày theo phương trình hoá học:

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O

Tìm hiểu và cho biết các thực phẩm có thể gây tăng lượng acid có trong dạ dày.

 

Bài Làm:

Câu 1:  

a, Vì khí đốt gỗ sẽ sinh ra khí CO2 và hơi nước bay đi nên khối lượng tro chắc chắn nhẹ hơn khối lượng gỗ. Do đó nó không mâu thuẫn với định luật bảo toàn khối lương.

b, Lấy một lượng gỗ nhỏ đốt trong một bình kín. Đem cân bình trước và sau phản ứng bằng cân điện tử rồi so sánh.

Câu 2:

Trong phản ứng có 4 nguyên tử Al, 3 nguyên tử Otham gia phản ứng và sản phẩm gồm 4 phân tử Al2O3

Tỉ lệ hệ số của các chất trong phương trình hoá học là nguyên tử Al : nguyên tử O2 : phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2

PTHH: 2Mg + O2 → 2MgO

Câu 3: 

Các thực phẩm có thể gây tăng lượng acid có trong dạ dày là:

  • Thực phẩm giàu chất béo: Thực phẩm chiên và béo có thể khiến cơ vòng thực quản dưới giãn ra, cho phép nhiều acid trong dạ dày trào ngược lên thực quản
  • Cà chua và trái cây họ cam quýt
  • Socola
  • Tỏi, hành tây và thức ăn cay
  • Caffeine,...

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 cánh diều bài 3: Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hoá học

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?

Câu 2: Hãy giải thích phát biểu về định luật bảo toàn khối lượng?

Câu 3: Phương trình bảo toàn khối lượng là?

Câu 4: Phương trình hóa học là gì?

Câu 5: Các bước lập phương trình hóa học là?

Xem lời giải

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Quan sát hình 3.1

Câu 1: Quan sát hình 3.1

Đặt hai cây nến trên đĩa cân cân ở vị trí thăng bằng. Nếu đốt cháy một cây nến, sau một thời gian, cân có cân bằng không? Giải thích.

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, cho biết tổng số nguyên tử của mỗi nguyên tố tham gia và tạo thành sản phẩm trong ví dụ bên cần phải tuân theo nguyên tắc nào?

Câu 3: Trong cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm trong các ô trống bên hình 3.3

Câu 3: Trong cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm trong các ô trống bên hình 3.3

Câu 4: Lập phương trình hoá học của phản ứng magnesium (Mg) tác dụng với oxygen (O2) tạo thành magnesium oxitde (MgO)

Câu 5:  Lập phương trình hoá học của phản ứng khi cho dung dịch sodium carbonate (Na2CO3) tác dụng với dung dịch calcium hydroxide (Ca(OH)2) tạo thành calcium carbonate (CaCO3) không tan (kết tủa) và sodium hydroxide (NaOH).

Câu 6: Tính khối lượng của FeS tạo thành trong phản ứng của Fe và S, biết khối lượng của Fe và S đã tham gia phản ứng lần lượt là 7 gam và 4 gam.

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Khi cho Mg tác dụng với chlohyđric acid thì khối lượng của mangessium chloride (MgCl2) nhỏ hơn tổng khối lượng của Mg và chlohyđric acid tham gia phản ứng. Điều này có phù hợp với định luật bảo toàn khối lượng không?

Câu 2: Đá đôlomit (là hỗn hợp của CaCO3 và MgCO3), khi nung nóng đá này tạo ra 2 oxide là calcium oxide CaO và magessium oxide MgO và thu được khí carbon đioxide.

a) Viết phản ứng hóa học xảy ra và phương trình khối lượng nung đá đolomit.

b) Nếu nung đá đôlomit, sau phản ứng thu được 88 kg khí carbon đioxide và 104 kg hai oxide các loại thì phải dùng khối lượng đá đôlomit là?

 

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Khi cho Mg tác dụng với chlohyđric acid thì khối lượng của mangessium chloride (MgCl2) nhỏ hơn tổng khối lượng của Mg và chlohyđric acid tham gia phản ứng. Điều này có phù hợp với định luật bảo toàn khối lượng không?

Câu 2: Đá đôlomit (là hỗn hợp của CaCO3 và MgCO3), khi nung nóng đá này tạo ra 2 oxide là calcium oxide CaO và magessium oxide MgO và thu được khí carbon đioxide.

a) Viết phản ứng hóa học xảy ra và phương trình khối lượng nung đá đolomit.

b) Nếu nung đá đôlomit, sau phản ứng thu được 88 kg khí carbon đioxide và 104 kg hai oxide các loại thì phải dùng khối lượng đá đôlomit là?

 

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.