2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1: Quan sát hình 3.1
Đặt hai cây nến trên đĩa cân cân ở vị trí thăng bằng. Nếu đốt cháy một cây nến, sau một thời gian, cân có cân bằng không? Giải thích.
Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, cho biết tổng số nguyên tử của mỗi nguyên tố tham gia và tạo thành sản phẩm trong ví dụ bên cần phải tuân theo nguyên tắc nào?
Câu 3: Trong cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm trong các ô trống bên hình 3.3
Câu 4: Lập phương trình hoá học của phản ứng magnesium (Mg) tác dụng với oxygen (O2) tạo thành magnesium oxitde (MgO)
Câu 5: Lập phương trình hoá học của phản ứng khi cho dung dịch sodium carbonate (Na2CO3) tác dụng với dung dịch calcium hydroxide (Ca(OH)2) tạo thành calcium carbonate (CaCO3) không tan (kết tủa) và sodium hydroxide (NaOH).
Câu 6: Tính khối lượng của FeS tạo thành trong phản ứng của Fe và S, biết khối lượng của Fe và S đã tham gia phản ứng lần lượt là 7 gam và 4 gam.
Bài Làm:
Câu 1:
Nếu đốt cháy một cây nến, sau một thời gian, cân không cân bằng vì khi đốt nến đã bị chuyển thành chất khác --> khối lượng nến giảm --> cân không cân bằng.
Câu 2:
Tổng số nguyên tử của mỗi nguyên tố tham gia và tạo thành sản phẩm trong ví dụ bên cần phải tuân theo nguyên tắc bảo toàn nguyên tử nguyên tố: số nguyên tử mỗi nguyên tố trong các chất trước và sau phản ứng giữ nguyên.
Câu 3:
a) Chất tham gia: 2 nguyên tử H và 2 nguyên tử O
Sản phẩm: 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O
b) Chất tham gia: 2 nguyên tử H và 2 nguyên tử O
Sản phẩm: 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O
c) Chất tham gia: 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O
Sản phẩm: 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O
Câu 4:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng
Mg + O2 ---> MgO
Bước 2: So sánh Số nguyên tử/nhóm nguyên tử của mỗi nguyên tố/ chất trước và sau phản ứng
Mg + O2 ---> MgO
Số nguyên tử 1 2 1 1
Bước 3: Cân bằng Số nguyên tử/nhóm nguyên tử
Thêm hệ số 2 vào trước phân tử MgO
Mg + O2 ---> 2MgO
Số nguyên tử 1 2 2 2
2Mg + O2 ---> 2MgO
Thêm hệ số 2 vào trước nguyên tử Mg
Số nguyên tử 2 2 2 2
Bước 4: Kiểm tra và viết PTHH
PTHH: 2Mg + O2 → 2MgO
Câu 5:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng
Ca(OH)2 + Na2CO3 ---> CaCO3 ↓ + NaOH
Bước 2: So sánh Số nguyên tử/nhóm nguyên tử của mỗi nguyên tố/ chất trước và sau phản ứng
Ca(OH)2 + Na2CO3 ---> CaCO3 ↓ + NaOH
Số nguyên tử/nhóm nguyên tử 1 2 2 1 1 1 1 1
Bước 3: Cân bằng Số nguyên tử/nhóm nguyên tử
Thêm hệ số 2 vào trước phân tử NaOH
Ca(OH)2 + Na2CO3 ---> CaCO3 ↓ + 2NaOH
Số nguyên tử/nhóm nguyên tử 1 2 2 1 1 1 2 2
Bước 4: Kiểm tra và viết PTHH
PTHH: Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaOH
Câu 6:
Khối lượng của FeS tạo thành trong phản ứng là 7 + 4 = 11 gam.