Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao KHTN 6 CD bài 12: Tế bào - Đơn vị cơ sở của sự sống

4. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1: Giải thích lý do hầu hết tế bào có kích thước rất nhỏ? 

Câu 2: Dựa vào đặc điểm kích thước, giải thích tại sao tế bào nhân sơ có tốc độ trao đổi chất và sinh trưởng nhanh hơn nhiều so với tế bào nhân thực? 

Câu 3: Em đồng tình hay phản đối ý kiến: “Lịch sử nghiên cứu tế bào gắn liền với lịch sử nghiên cứu và phát triển kính hiển vi”? 

Câu 4: Hãy kể tên và nêu chức năng của một số loại tế bào trong cơ thể người. 

Bài Làm:

Câu 1: 

  • Kích thước tế bào bị hạn chế bởi mối quan hệ giữa diện tích bề mặt (S) và thể tích (V) của nó (tỉ lệ S/V). Khi tế bào lớn lên, thể tích tăng nhanh hơn nhiều so với diện tích bề mặt.
  • Vì nguyên liệu cần cho sự sống của tế bào (như oxygen, chất dinh dưỡng) và chất thải được bài tiết (như khí carbon dioxide) phải đi vào và đi ra tế bào qua bề mặt của nó nên nếu tế bào quá lớn, các chất đi vào và đi ra không đủ nhanh theo yêu cầu của các quá trình sống. Vì vậy, hầu hết tế bào có kích thước rất nhỏ.

Câu 2: 

Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ, chỉ bằng 1/10 tế bào nhân thực, nên tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (S/V) lớn hơn giúp tế bào trao đổi chất với môi trường nhanh chóng, làm cho tế bào nhân sơ sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn tế bào nhân thực.

Câu 3: 

  • Em đồng ý với quan điểm vì theo thời gian, kính hiển vi luôn luôn được cải tiến, độ phóng đại của chúng càng ngày càng lớn hơn đảm bảo cho các nhà nghiên cứu có khả năng quan sát được các tế bào một cách rõ nét và kĩ càng hơn, từ đó có thể nghiên cứu sâu hơn về chúng.
  • Theo dòng lịch sử, vào khoảng những năm 1670, Antonie van Leeuwenhoek (An-tô-ni van Lơ-ven-húc) đã phát hiện được sự tồn tại của vi khuẩn cũng như các nguyên sinh động vật. Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu này mới chỉ quan sát được hình dạng bên ngoài của tế bào. Những tiến bộ sau này trong việc chế tạo thấu kính hay cụ thể là sự ra đời của kính hiển vi đã cho phép các nhà nghiên cứu khác nhìn thấy được những thành phần khác nhau nằm bên trong tế bào. Khoảng thời gian giữa thế kỉ XIX, học thuyết tế bào đầu tiên chính thức được ra đời. Đến thế kỉ XX, nhờ ứng dụng vô cùng to lớn của kính hiển vi điện tử, của phương pháp lai tế bào, cùng với sự phát triển vượt trội của sinh học phân tử, mà học thuyết tế bào đã được bổ sung để hoàn chỉnh hơn.

Câu 4: 

  • Một số loại tế bào trong cơ thể người phải kể đến là: tế bào thần kinh, tế bào hồng cầu, tế bào da.
  • Chức năng của chúng:
  • Tế bào thần kinh: tiếp nhận và truyền đạt các thông tin từ khắp các vị trí trên cơ thể, chúng quyết định phản ứng của cơ thể và làm thay đổi trạng thái của các cơ quan bên trong cơ thể.
  • Tế bào hồng cầu: vận chuyển khí oxy từ phổi đến các mô, và vận chuyển đi khắp mọi nơi trong cơ thể; tiếp thu lượng chất thải và đem chúng trở về phổi, nhận khí carbonic từ các mô trở về phổi và đào thải khỏi cơ thể.
  • Tế bào da: bảo vệ cơ thể trước các tác động vật lý; điều chỉnh thân nhiệt; duy trì cân bằng lượng nước và điện giải trong cơ thể; tham gia vào quá trình tổng hợp vitamin D cho cơ thể; giúp cơ thể cảm nhận các kích thích từ môi trường bên ngoài.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 cánh diều bài 12: Tế bào - Đơn vị cơ sở của sự sống

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Em hiểu thế nào về tế bào? 

Câu 2: Tế bào có hình dạng và kích thước như thế nào? 

Câu 3: Nêu điểm chung giữa tế bào động vật và tế bào thực vật. 

Câu 4: Bào quan nào có ở tế bào thực vật nhưng không có ở tế bào động vật? 

Câu 5: Nêu cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. 

Câu 6: Nhờ đâu mà cơ thể thực vật có thể lớn lên? 

Xem lời giải

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Cá voi có kích thước lớn hơn con chuột rất nhiều lần, vậy tế bào của cá voi có lớn hơn tế bào của chuột không? 

Câu 2: Thông thường mỗi tế bào sẽ có một nhân lớn ở trung tâm, tuy nhiên vẫn có một số tế bào khác biệt. Kể tên. 

Câu 3: Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực giống và khác nhau ở điểm nào? 

Câu 4: Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau ở điểm nào? 

Câu 5: Mô tả sự phân chia của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? 

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Hồng cầu có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng vận chuyển khí? 

Câu 2: Trong các vật sau, vật nào không cấu tạo từ tế bào?

  1. Trí tuệ nhân tạo AI 2. Hoa linh lan
  2. Ca sĩ 4. Nhân vật game
  3. Son hồng cánh sen 6. Doraemon 

Câu 3: Trong các tế bào sau, đâu là tế bào động vật, đâu là tế bào thực vật?

  1. Tế bào cơ 2. Tế bào bạch cầu
  2. Tế bào lục lạp 4. Tế bào hồng cầu
  3. Tế bào lông hút 6. Tế bào thịt quả 

Câu 4: Trong các tế bào sau, đâu là tế bào nhân sơ, đâu là tế bào nhân thực?

  1. Vi khuẩn lam 2. Trùng roi
  2. Trùng giày 4. Xạ khuẩn
  3. Tảo lục 6. Trùng biến hình 

Xem lời giải

Xem thêm các bài [Cánh diều] Khoa học tự nhiên 6, hay khác:

Để học tốt [Cánh diều] Khoa học tự nhiên 6, loạt bài giải bài tập [Cánh diều] Khoa học tự nhiên 6 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ