Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Địa lí cánh diều 11 Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Chứng minh rằng Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển cao.

Câu 2: Chứng minh Nhật Bản là nước nghèo tài nguyên, thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề từ thiên tai nhưng kinh tế Nhật Bản vẫn phát triển.

Câu 3: Tìm hiểu về mối quan hệ kinh tế giữa Nhật Bản và Việt Nam.

Bài Làm:

Câu 1:

- Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới.

- Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, có nhiều ngành đứng đầu thế giới về kĩ thuật, công nghệ.

- Nhật Bản chiếm vị trí hàng đầu thế giới về thiết bị điện tử, người máy, ô tô, tivi, máy ảnh, sản phẩm tơ tằm,…

- Một số ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp: chế tạo, sản xuất điện tử,…

Câu 2:

- Con người Nhật Bản chăm chỉ, có tinh thần quật cường, tính kỉ luật cao, trách nhiệm cao, nghiêm túc và chuyên tâm trong công việc đã giúp quốc gia này khắc phục được những khó khăn về điều kiện tự nhiên và duy trì sự thịnh vượng của mình.

- Nhật Bản có những chính sách phù hợp để đất nước phát triển kinh tế sau các ảnh hưởng của thảm họa thiên nhiên.

- Dù không có nguồn tài nguyên đa dạng và phong phú nhưng Nhật Bản có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, là nơi giao nhau giữa hai dòng biển nóng lạnh nên có ngư trường lớn, nguồn cá dồi dào để phát triển các ngành kinh tế biển.

- Người Nhật cũng áp dụng nhiều khoa học – kĩ thuật trong quá trình sản xuất, khai thác nên kinh tế ngày càng phát triển hơn.

Câu 3:

- Nhật Bản là nhà tài trợ nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) lớn nhất, nhà đầu tư lớn thứ ba, đối tác du lịch lớn thứ ba và đối tác thương mại lớn thứ tư của Việt Nam.

- Đại sứ Nhật Bản khẳng định sẽ làm hết sức mình để góp phần thúc đẩy và củng cố hơn nữa mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa Việt Nam và Nhật Bản; nhấn mạnh, Chính phủ và nhân dân Nhật Bản đều hết sức coi trọng phát triển quan hệ hữu nghị và hợp tác chiến lược về kinh tế giữa Nhật Bản và Việt Nam, góp phần đưa quan hệ hợp tác hữu nghị giữa hai nước đi vào chiều sâu, bền vững.

- Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, trong năm 2021, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước đạt 42,7 tỷ USD, đạt mức tăng 7,8% so với cùng kỳ năm 2020. Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam đạt 20,1 tỷ USD, trong khi kim ngạch nhập khẩu đạt 22,6 tỷ USD, lần lượt tăng 4,4% và 11,3% so với năm trước đó.

- Quan hệ đầu tư giữa hai nước cũng đang phát triển mạnh mẽ. Tính đến ngày 20/3, Nhật Bản có 4.828 dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) còn hiệu lực ở Việt Nam với tổng vốn đăng ký đầu tư đạt hơn 64,4 tỷ USD.

- Nhật Bản luôn là nhà tài trợ ODA lớn nhất của Việt Nam kể từ khi viện trợ ODA được nối lại năm 1992. Tính đến hết năm 2019, số vốn mà Nhật Bản viện trợ cho Việt Nam đạt 2.578 tỷ yên - tương đương khoảng 23,76 tỷ USD - chiếm gần một phần tư tổng số ODA mà quốc tế dành cho Việt Nam.

- Nguồn vốn này đã giúp Việt Nam xây dựng nhiều công trình quan trọng với đất nước như nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ, Phả Lại, cầu Nhật Tân, hầm đường bộ Hải Vân…

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Địa lí cánh diều 11 Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Quan sát Bản đồ phân bố một số trung tâm công nghiệp và ngành công nghiệp ở Nhật Bản năm 2020, kể tên những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp dệt may của Nhật Bản

Bản đồ phân bố một số trung tâm công nghiệp và ngành công nghiệp ở Nhật Bản năm 2020

Câu 2: Quan sát Bản đồ phân bố một số trung tâm công nghiệp và ngành công nghiệp ở Nhật Bản năm 2020, kể tên những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp sản xuất ô tô của Nhật Bản.

Câu 3: Quan sát Bản đồ phân bố một số trung tâm công nghiệp và ngành công nghiệp ở Nhật Bản năm 2020, kể tên những trung tâm công nghiệp có ngành điện tử - tin học của Nhật Bản.

Câu 4: Quan sát Bản đồ phân bố nông nghiệp ở Nhật Bản năm 2020 và kể tên những cây trồng ở đảo Kiu-xiu của Nhật Bản.

Bản đồ phân bố nông nghiệp ở Nhật Bản năm 2020 và kể tên những cây trồng ở đảo Kiu-xiu của Nhật Bản.

 

Câu 5: Quan sát Bản đồ phân bố nông nghiệp ở Nhật Bản năm 2020 và kể tên những cây trồng ở đảo Hô-cai-đô của Nhật Bản.

Câu 6: Quan sát Bản đồ phân bố nông nghiệp ở Nhật Bản năm 2020 và kể tên những con vật nuôi ở đảo Hôn-su của Nhật Bản.

Xem lời giải

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Trình bày và giải thích tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản.

Câu 2: Nhật Bản có những ngành công nghiệp chính nào? Trình bày những đặc điểm nổi bật và nhận xét sự phân bố của các ngành công nghiệp đó.

Câu 3: Trình bày tình hình phát triển của ngành dịch vụ Nhật Bản.

Câu 4: Nêu những nét đặc trưng về tình hình phát triển và phân bố của nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản Nhật Bản.

Câu 5: Trình bày những đặc điểm nổi bật của các vùng kinh tế ở Nhật Bản.

 

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1: Tại sao các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản tập trung chủ yếu ở ven biển?

Câu 2: Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của Nhật Bản (khoảng 69,6%) và thu hút phần lớn lực lượng lao động của Nhật Bản. Em hãy giải thích lý do?

Câu 3: Quan sát hình bên và hoàn thành bảng dưới đây để xác định sự phân bố một số nông sản của Nhật Bản:

sự phân bố một số nông sản của Nhật Bản:

Tên cây trồng, vật nuôi

Phân bố

?

?

Câu 4: Tại sao ngành công nghiệp điện tử - tin học được gọi là ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản?

Câu 5: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 1. Cơ cấu GDP của Nhật Bản năm năm 2010 và năm 2020

 

Cơ cấu GDP (%)

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Công nghiệp và xây dựng

Dịch vụ

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

2010

1,1

28,3

70,5

0,1

2020

1,0

29,1

69,6

0,3

(Nguồn: WB, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Nhật Bản năm 2010 và năm 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Câu 6: Dựa vào bảng số liệu sau, hãy vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường thể hiện GDP và tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1961 – 2020 và rút ra nhận xét.

Bảng 2. GDP và tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1961 - 2020

                     Năm

Tiêu chí

1961

1970

1990

2000

2010

2019

2020

GDP (tỉ USD)

53,5

212,6

3 132,0

4 968,4

5 759,1

5 123,3

5 040,1

Tốc độ tăng trưởng GDP (%)

12,0

2,5

4,8

2,7

4,1

0,3

- 4,5

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải địa lí 11 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải địa lí 11 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.